Unit 22. Will/shall (2)

A Chúng ta không dùng will để nói những việc mà ai đó đã sắp xếp hay đã quyết

định để làm trong tương lai:

Ann is working next week (not ‘Ann will work’)

Anh sẽ đi làm vào tuần tới

Are you going to watch television this evening ? (not ‘will you watch’)

Bạn có định xem truyền hình tối nay không ?

pdf4 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1393 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Unit 22. Will/shall (2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Unit 22. Will/shall (2) 
A Chúng ta không dùng will để nói những việc mà ai đó đã sắp xếp hay đã quyết 
định để làm trong tương lai: 
Ann is working next week (not ‘Ann will work’) 
Anh sẽ đi làm vào tuần tới 
Are you going to watch television this evening ? (not ‘will you watch’) 
Bạn có định xem truyền hình tối nay không ? 
Để biết rõ hơn về cách dùng “I’m working” và “Are you going to?”, xem Unit 
19, Unit 20. 
Thường thường khi chúng ta nói về tương lai, chúng ta không nói về những sự việc 
mà ai đó đã quyết định để thực hiện, chẳng hạn như: 
CHRIS: Do you think Ann will pass the exam? 
Bạn có nghĩ là Ann sẽ thi đỗ không? 
JOI: Yes, she’ll pass easily. 
Có, cô ấy sẽ thi đỗ dễ dàng. 
“She’ll pass” không có nghĩa “she has decided to pass”. Joe chỉ đang nói những suy 
nghĩ và những gì anh ấy biết sẽ xảy ra hay cho rằng sẽ xảy ra. Anh ấy đang dự đoán 
tương lai. 
Khi chúng ta chúng ta dự đoán một điều gì hay một tình huống có thể sẽ xảy ra 
trong tương lai, chúng ta dùng will/won’t 
Jill has been away a long time. When she returns, she’ll find a lot of changes. 
Jill đã đi xa một thời gian dài. Khi cô ấy quay trở về, cô ấy sẽ thấy nhiều sự đổi thay. 
“Where will you be this time next year?” “I’ll be in Japan” 
“Vào thời gian này năm sau bạn sẽ ở đâu nhỉ ?” “Tôi sẽ ở Nhật” 
That plate is very hot. If you touch it, you’ll burn yourself. 
Cái đĩa đó rất nóng. Nếu bạn chạm phải nó, bạn sẽ bị phỏng đấy. 
Tom won’t pass the examination. He hasn’t worked hard enough for it. 
Tom sẽ không thi đỗ đâu. Anh ấy đã không chuẩn bị đầy đủ cho kỳ thi. 
When will you know your exam results? 
Khi nào bạn sẽ biết kết quả kỳ thi? 
B Chúng ta thường dùng will (‘ll) với: 
probably I’ll probably be home late this evening. 
Chiều nay có thể tôi sẽ về nhà trễ 
I expect I haven’t seen Carol today. I expect she’ll phone this evening. 
Hôm nay tôi không gặp Carol. Tôi mong cô ấy sẽ gọi điện cho tôi chiều nay 
(I’m) sure Don’t worry about the exam. I’m sure about you’ll pass. 
Đừng lo lắng về kỳ thi. Tôi chắc chắn là bạn sẽ đỗ mà 
(I) think Do you think Sarah will like the present we bought her? 
Bạn có nghĩ là Sarah sẽ thích món quà chúng ta đã mua cho cô ấy không? 
(I) don’t think I don’t think the exam will be very difficult. 
Tôi không nghĩ là kỳ thi sẽ quá khó đâu. 
I wonder I wonder what will happen. 
Tôi tự hỏi điều gì sẽ xảy ra. 
Sau (I) hope, chúng ta thường dùng thì present: 
I hope Carol phones this evening. 
Tôi hy vọng là Carol sẽ gọi điện chiều nay. 
I hope it doesn’t rain tomorrow. 
Tôi hy vọng ngày mai trời không mưa. 
C Nói chung chúng ta dùng will để nói về tương lai, nhưng đôi khi chúng ta cũng 
dùng will để nói về hiện tại. Ví dụ: 
Don’t phone Ann now. She’ll be busy (= I know she’ll be busy now) 
Đừng gọi điện cho Ann bây giờ. Cô ấy đang bận đấy (= Tôi biết là cô ấy sẽ bận vào lúc 
này) 
D I shall/ we shall 
Thông thường chúng ta chỉ dùng shall với I và we. 
Bạn có thể nói I shall hay I will (‘ll), we shall hay we will (we’ll): 
I shall be tired this evening (or I will be). 
Tôi sẽ bị mệt chiều nay. 
We shall probably go to Scotland for our holiday (or We will probably go). 
Chúng tôi có thể sẽ đi nghỉ ở Scotland. 
Trong tiếng Anh đàm thoại chúng ta thường dùng hình thức rút gọn là I’ll và we’ll: 
We’ll probably go to Scotland. 
Chúng tôi có thể sẽ đi Scotland. 
Dạng phủ định của shall là shall not hay shan’t: 
I shan’t be here tomorrow (or I won’t be) 
Sáng mai tôi không có ở đây đâu. 
Không dùng shall với he/she/it/you/they: 
She will be very angry (not “she shall be”) 
Cô ấy sẽ rất giận đó 

File đính kèm:

  • pdfunit_221_9598.pdf
Tài liệu liên quan