Tự học Hán ngữ hiện đại – Bài 13: Hỏi đường
Hỏi đường
Câu mẫu:
1. qǐngwèn, zhè shì wángfùjǐng dàjiē ma 請 問, 這 是 王 府 井 大 街 嗎? (thỉnh vấn, giá thị Vương Phủ Tỉnh đại nhai ma 请 问, 这 是 王 府 井 大 街 吗?)
= Làm ơn cho tôi hỏi, đây có phải là đại lộ Vương Phủ Tỉnh không?
2. dùi. 對. (đối 对.)
= Vâng.
ữ pháp 老 师 站 着 讲 语 法) = thầy giáo đang đứng giảng ngữ pháp. – tā chuān zhē yī jiàn xīn yīfú 她 穿 着 一 件 新 衣 服 (tha xuyên trước nhất kiện tân y phục 她 穿 着 一 件 新 衣 服) = cô ấy đang mặc một bộ đồ mới. – tā xiànzài zhèng zài yīyuàn zhù zhē 他 現 在 正 在 醫 院 住 着 (tha hiện tại chính tại y viện trú trước 他 现 在 正 在 医 院 住 着) = anh ấy đang nằm viện. – qiáng shàng guà zhē jǐ zhāng huàr 墻 上 挂 着 几 張 畫 兒 (tường thượng quải trước kỷ trương hoạ nhi 墙 上 挂 着 几 张 画 儿) = trên tường treo mấy bức tranh. [mô tả trạng thái đang diễn ra] – mén méi yǒu kāi zhē, chuāng hù kāi zhē ne 門 沒 有 開 着, 窗 戶 開 着 呢 (môn một hữu khai trước, song hộ khai trước ni 门 没 有 开 着, 窗 户 开 着 呢) = cửa cái không mở, cửa sổ thì đang mở. [mô tả trạng thái đang diễn ra] 8. háo zhǎo, háo zhǎo 好 找, 好 找 (hảo trảo, hảo trảo) = tìm được mà. – méi wèntí 沒 問 題 (một vấn đề 没 问 题)= không sao đâu; không có vấn đề gì. – nàge dìfāngr shéi dōu zhīdao 那 個 地 方 誰 都 知 道 (ná cá địa phương thuỳ đô tri đạo那 个 地 方 谁 都 知 道) = chỗ đó ai cũng biết cả. 9. kěshì wǒde zhōngwén bùxíng 可 是 我 的 中 文 不 行 (khả thị ngã đích Trung Văn bất hành 可 是 我 的 中 文 不 行) = nhưng mà tiếng Hoa của tôi dở lắm. 10. kāi wán xiào 開 玩 笑 (khai ngoạn tiếu 开 玩 笑) = anh nói đùa; anh khéo đùa. – nǐde zhōngwén tǐng hǎo le 你 的 中 文 挺 好 了 (nễ đích trung văn đĩnh hảo liễu 你 的 中 文 挺 好 了) = tiếng Hoa của anh rất tốt. – tǐng hǎo 挺 好 (đĩnh hảo) = hěn hǎo 很 好 (ngận hảo) = rất tốt, rất giỏi. 11. Đáp lại lời cám ơn, ta nói: – bú kèqì 不 客 氣 (bất khách khí 不 客 气) = đừng khách sáo. – bié kèqì 别 客 氣 (biệt khách khí 别 客 气) = đừng khách sáo. – bùyòng kèqì 不 用 客 氣 (bất dụng khách khí 不 用 客 气) = đừng khách sáo. – bùyòng xiè 不 用 謝 (bất dụng tạ 不 用 谢) = cám ơn làm gì. – méi shénme 沒 什 麼 (một thập ma 没 什 么) = có chi đâu. – méi shénme, búyòng xiè 沒 什 麼, 不 用 謝 (một thập ma, bất dụng tạ 没 什 么 不 用 谢) = có chi đâu, đừng cám ơn mà. – gāi xièxie nǐ cái shì 該 謝 謝 你 才 是 (cai tạ tạ nễ tài thị 该 谢 谢 你 才 是) = tôi phải cám ơn anh thì mới đúng chứ. – búxiè 不 謝 (bất tạ 不 谢) = không dám. Chú ý: Người Việt gốc miền bắc thường nói «không dám ạ» đế đáp lại lời cám ơn. Còn câu nói «không dám đâu!» / «hổng dám đâu!» thông dụng ngày nay thì phải dịch là bùgǎndāng 不 敢 當 (bất cảm đương 不 敢 当). ● Từ ngữ bổ sung: – jiē 街 (nhai) = lù 路 (lộ) = mǎlù 馬 路 (mã lộ 马 路) = dào 道 (đạo) = đường sá (nói chung). – gāosù gōnglù 高 速 公 路 (cao tốc công lộ) = đường cao tốc; xa lộ. – dàjiē 大 街 (đại nhai) = đại lộ; đường cái. – hútóng 胡 同 (hồ đồng) = xiàng 巷 (hạng) = ngõ, hẻm. (Bắc Kinh hay dùng từ hútóng 胡 同 nhiều hơn xiàng 巷). – sǐhútóng 死 胡 同 (tử hồ đồng) = ngõ cụt. – rénxíngdào 人 行 道 (nhân hành đạo) = vỉa hè cho người đi bộ. – rénxínghéngdào 人 行 橫 道 (nhân hành hoành đạo) = lối đi cho người đi bộ băng qua đường. – rénxíngqiáo 人 行 橋 (nhân hành kiều 人 行 桥) = cầu nổi cho người đi bộ qua đường. – sànbù de lù 散 步 的 路 (tản bộ đích lộ) = đường dành riêng đi bộ. – chēxíngdào 車 行 道 (xa hành đạo 车 行 道) = đường riêng cho xe chạy. – huánxínglù 環 行 路 (hoàn hành lộ 环 行 路) = đường đi vòng. – dānxíngdào 單 行 道 (đơn hành đạo 单 行 道) = đường một chiều. – shuāngxiàng xìngchēdào 雙 向 行 車 道 (song hướng hành xa đạo 双 向 行 车 道) = đường hai chiều. – lùbiāo 路 標 (lộ tiêu 路 标) = bảng tên đường (ở góc đường). – jiāochā 交 叉 (giao xoa) = giao lộ. – huánxíng jiāochā 環 形 交 叉 (hoàn hình giao xoa 环 形 交 叉) = bùng binh. – shízì lùkǒu 十 字 路 口 (thập tự lộ khẩu) = lùkǒu 路 口 (lộ khẩu) = ngã tư. – jiējiǎo 街 角 (nhai giác) = góc đường. – guò jiē 過 街 (quá nhai 过 街) = băng qua đường – ānquándǎo 安 全 島 (an toàn đảo 安 全 岛) = đảo an toàn (để tránh xe) – guǎngchǎng 廣 場 (quảng trường 广 场) = quảng trường. – jiāotōng biāozhì 交 通 標 誌 (giao thông tiêu chí 交 通 标 志) = bảng hiệu giao thông. – jiāotōng guīzé 交 通 規 則 (giao thông quy tắc) = luật giao thông. – hónglǜdēng 紅 綠 燈 (hồng lục đăng 红 绿 灯) = đèn giao thông; đèn xanh đèn đỏ. – hónglǜdēng xìnhào 紅 綠 燈 信 號 (hồng lục đăng tín hiệu 红 绿 灯 信 号) = tín hiệu đèn giao thông. – chéngshì dìtú 城 市 地 图 (thành thị địa đồ) = bản đồ thành phố. – fēijīchǎng 飛 机 場 (phi cơ trường 飞 机 场) = phi trường; sân bay. – gōngyuán 公 園 (công viên 公 园) = công viên. – yínháng 銀 行 (ngân hàng 银 行) = ngân hàng. – bìngyuàn 病 院 (bệnh viện) = bệnh viện. – yóujú 郵 局 (bưu cục 邮 局) = nhà bưu điện. – shìchǎng 市 場 (thị trường 市 场) = chợ. – tíngchēchǎng 停 車 場 (đình xa trường 停 车 场) = bãi đậu xe. – lǚguǎn 旅 館 (lữ quán 旅 馆) = fàndiǎn 飯 店 (phạn điếm 饭 店) = khách sạn. – huǒchēzhàn 火 車 站 (hoả xa trạm 火 车 站) = nhà ga xe lửa. – dìtiě 地 鐵 (địa thiết 地 铁) = tàu điện ngầm. – chūzūqìchē 出 租 汽 車 (xuất tô khí xa 出 租 汽 车) = taxi – gōnggòng qìchē 公 共 汽 車 (công cộng khí xa 公 共 汽 车) = xe buýt. – gōnggòng qìchē zhàn 公 共 汽 車 站 (công cộng khí xa trạm 公 共 汽 车 站) = trạm xe buýt. Cải biên câu mẫu: 1. 請 問, 這 是 王 府 井 大 街 嗎? (请 问, 这 是 王 府 井 大 街 吗?) = 請 問, 這 是 [●] 嗎? (请 问, 这 是 [●] 吗?) Thay [●] bằng: – zhōngshān lù 中 山 路 (Trung Sơn lộ). – cháng-ān jiē 長 安 街 (Trường An nhai). – jǐngshān jiē 景 山 街 (Cảnh Sơn nhai). – běi dàjiē 北 大 街 (Bắc đại nhai) = đại lộ Bắc. – chóngwénmén wài dàjiē 崇 文 門 外 大 街 (Sùng Văn Môn ngoại đại nhai) = đại lộ ngoài Sùng Văn Môn. 2. 去 北 海 公 園 怎 麼 走? (去 北 海 公 園 怎 么 走?) = 去 [●] 怎 麼 走? (去 [●] 怎 么 走?) Thay [●] bằng: – gōngyuán 公 園 (公 园). – yínháng 銀 行 (银 行). – bìngyuàn 病 院. – yóujú 郵 局 (邮 局). – shìchǎng 市 場 (市 场). – tíngchēchǎng 停 車 場 (停 车 场). – lǚguǎn 旅 館 (旅 馆). – fàndiǎn 飯 店 (饭 店). – huǒchēzhàn 火 車 站 (火 车 站). – gōnggòng qìchē zhàn 公 共 汽 車 站 (公 共 汽 车 站). 3. 你 一 直 走. 到 十 字 路 口 再 往 左 拐 彎. (你 一 直 走. 到 十 字 路 口 再 往 左 拐 弯.) = 你 [●]. 到 [●] 再 [●]. Thay [●] bằng: – wǎng qián zǒu 往 前 走. – yìzhí zǒu yuē yì bái mǐ 一 直 走 約 一 百 米. – wǎng qián zǒu yuē yì bái mǐ 往 前 走 約 一 百 米. Thay [●] bằng: – lùkǒu 路 口. – dì yì ge lùkǒu 第 一 个 路 口. – dì èr ge lùkǒu 第 二 个 路 口. – dì sān ge lùkǒu 第 三 个 路 口. Thay [●] bằng: – wǎng zuǒ guǎi 往 左 拐. – wǎng zuǒ guǎi wān 往 左 拐 弯. – wǎng zuǒ zhuǎn wān 往 左 转 弯. – xiàng zuǒ zhuǎn 向 左 转. – wǎng yòu guǎi 往 右 拐. – wǎng yòu guǎi wān 往 右 拐 弯. – wǎng yòu zhuǎn wān 往 右 转 弯. – xiàng yòu zhuǎn 向 右 转. – wǎng nán guǎi 往 東 拐. – wǎng nán guǎi 往 西 拐. – wǎng nán guǎi 往 南 拐. – wǎng nán guǎi 往 北 拐. 4. 以 後 走 十 分 鐘 就 到 了. (以 后 走 十 分 钟 就 到 了.) = 以 後 走 [●] 鐘 就 到 了. (以 后 走 [●] 钟 就 到 了.) Thay [●] bằng: – 五 分. – 十 五 分. – 二 十 分. 5. 我 看, 還 是 坐 出 租 汽 車 好. (我 看, 还 是 坐 出 租 汽 车 好.) = 我 看, 還 是 坐 [●] 好. (我 看, 还 是 坐 [●] 好.) Thay [●] bằng: – dìtiě 地 鐵 (地 铁). – gōnggòng qìchē 公 共 汽 車 (公 共 汽 车). 6. 不 用 了. 你 走 十 五 分 鐘 就 到 了. (不 用 了. 你 走 十 五 分 钟 就 到 了.) = 不 用 了. 你 走 [●] 鐘 就 到 了. (不 用 了. 你 走 [●] 钟 就 到 了.) Thay [●] bằng: – 二 十 分. – 二 十 五 分. Đàm thoại: A: 請 問, 這 是 王 府 井 大 街 嗎? (请 问, 这 是 王 府 井 大 街 吗?) B: 對. (对.) A: 那, 去 北 海 公 園 怎 麼 走? (那, 去 北 海 公 園 怎 么 走?) B: 你 一 直 走. 到 十 字 路 口 再 往 左 拐 彎. 那 是 景 山 街. (你 一 直 走. 到 十 字 路 口 再 往 左 拐 弯. 那 是 景 山 街.) A: 以 後 呢? (以 后 呢?) B: 以 後 走 十 分 鐘 就 到 了. (以 后 走 十 分 钟 就 到 了.) A: 我 看, 還 是 坐 出 租 汽 車 好. (我 看, 还 是 坐 出 租 汽 车 好.) B: 不 用 了. 你 走 十 五 分 鐘 就 到 了. (不 用 了. 你 走 十 五 分 钟 就 到 了.) A: 我 怕 找 不 着. (我 怕 找 不 着.) B: 好 找, 好 找. 沒 問 題. 那 個 地 方 誰 都 知 道. (好 找, 好 找. 没 问 题. 那 个 地 方 谁 都 知 道.) A: 可 是 我 的 中 文 不 行. (可 是 我 的 中 文 不 行.) B: 開 玩 笑. 你 的 中 文 挺 好 了. (开 玩 笑. 你 的 中 文 挺 好 了.) A: 好. 謝 謝 你. (好. 谢 谢 你.) B: 不 謝. (不 谢.) Dịch sang Hán ngữ hiện đại: 1. Xin hỏi, đến khách sạn Bắc Kinh đi thế nào ạ? 2. Anh cứ đi thẳng, đến ngã tư thì rẽ trái. Đi tiếp, đến ngã tư thứ hai thì rẽ phải, đi 10 phút là tới. 3. Xin lỗi, gần đây có nhà bưu điện không? 4. Làm ơn cho hỏi, đường này tên là gì? 6. Hẻm này có ăn thông ra đường cái không? 7. Đây là ngõ cụt. 8. Xin hỏi, đường Cảnh Sơn ở đâu ạ? 9. Đến bưu điện đi đường này có đúng không? 10. Tôi không biết, tôi chỉ đi qua đây thôi (lộ quá). 11. Bệnh viện cách đây bao xa? 12. Tôi lạc đường (mílù 迷 路 mê lộ) rồi. Xin hỏi đi thế nào đến khách sạn Hoà Bình? 13. Chợ có xa nơi này không? 14. Địa chỉ này tôi tìm không ra. Anh có biết không? 15. Nó ở bên kia đường. 16. Xin hỏi đến địa chỉ này đi thế nào? 17. Xin lỗi, tôi cũng là người ở nơi khác tới đây (bié chù lái de 別 處 來 的 biệt xứ lai đích). 18. Tôi cũng muốn đi tới đó. Để tôi đưa anh đi. 19. Đi bộ thì rất xa đấy. Tốt nhất anh nên đi taxi. 20. Sợ là anh đi ngược hướng rồi. Xem đáp án Hỏi đường Đáp án dịch sang Hán ngữ hiện đại: 1. Xin hỏi, đến khách sạn Bắc Kinh đi thế nào ạ? – 請 問 到 北 京 飯 店 去 怎 麼 走? – 请 问 到 北 京 饭 店 去 怎 么 走? 2. Anh cứ đi thẳng, đến ngã tư thì rẽ trái. Đi tiếp, đến ngã tư thứ hai thì rẽ phải, đi 10 phút là tới. – 你 一 直 走. 到 路 口 往 左 拐. 再 一 直 走. 到 第 二 个 路 口 往 右 拐. 走 十 分 鐘 就 到 了. 你 一 直 走. 到 路 口 往 左 拐. 再 一 直 走. 到 第 二 个 路 口 往 右 拐. 走 十 分 钟 就 到 了. 3. Xin lỗi, gần đây có nhà bưu điện không? – 勞 駕, 附 近 有 郵 局 嗎? – 劳 驾, 附 近 有 邮 局 吗? 4. Làm ơn cho hỏi, đường này tên là gì? – 請 問 這 條 街 叫 什 麼 名 字? – 请 问 这 条 街 叫 什 么 名 字? 6. Hẻm này có ăn thông ra đường cái không? – 這 條 胡 同 通 大 街 嗎? – 这 条 胡 同 通 大 街 吗? 7. Đây là ngõ cụt. – 這 是 一 條 死 胡 同. – 这 是 一 条 死 胡 同. 8. Xin hỏi, đường Cảnh Sơn ở đâu ạ? – 請 問 景 山 街 在 哪 兒? – 请 问 景 山 街 在 哪 儿? 9. Đến bưu điện đi đường này có đúng không? – 去 郵 局 走 這 條 路 對 嗎? – 去 邮 局 走 这 条 路 对 吗? 10. Tôi không biết, tôi chỉ đi qua đây thôi (lộ quá). – 我 不 知 道, 我 只 是 路 過. – 我 不 知 道, 我 只 是 路 过. 11. Bệnh viện cách đây bao xa? – 病 院 離 這 兒 多 遠? – 病 院 离 这 儿 多 远? 12. Tôi lạc đường rồi. Xin hỏi đi thế nào đến khách sạn Hoà Bình? – 我 迷 路 了. 請 問 去 和 平 飯 店 怎 麼 走? – 我 迷 路 了. 请 问 去 和 平 饭 店 怎 么 走? 13. Chợ có xa nơi này không? – 市 場 離 這 兒 遠 嗎? – 市 场 离 这 儿 远 吗? 14. Địa chỉ này tôi tìm không ra. Anh có biết không? – 這 個 地 址 我 找 不 着 了. 你 知 道 嗎? – 这 个 地 址 我 找 不 着 了. 你 知 道 吗? 15. Nó ở bên kia đường. – 就 在 街 對 面. – 就 在 街 对 面. 16. Xin hỏi đến địa chỉ này đi thế nào? – 請 問 到 這 個 地 址 怎 麼 走? – 请 问 到 这 个 地 址 怎 么 走? 17. Xin lỗi, tôi cũng là người ở nơi khác tới đây. – 對 不 起, 我 也 是 別 處 來 的. – 对 不 起, 我 也 是 别 处 来 的. 18. Tôi cũng muốn đi tới đó. Để tôi đưa anh đi. – 我 也 要 去 那 兒. 我 送 你 去. – 我 也 要 去 那 儿. 我 送 你 去. 19. Đi bộ thì rất xa đấy. Tốt nhất anh nên đi taxi. – 步 行 去 很 遠. 你 最 好 坐 出 租 汽 車. – 步 行 去 很 远. 你 最 好 坐 出 租 汽 车. 20. Sợ là anh đi ngược hướng rồi. – 恐 怕 你 在 反 方 向 走 了. – 恐 怕 你 在 反 方 向 走 了.
File đính kèm:
- bai_13_hoi_duong_3583.doc