Tóm tắt cách dùng 12 thì trong Tiếng Anh
1. Hiện tại đơn: Simple present
* Cấu trúc: [S + Vbare/ V_s/ V_es ]
(+) S + V/ V(s;es) + Object.
(-) S do/ does not + V +.
(?) Do/ Does + S + V
Chức năng:
Dùng để diễn tả hành động lập đi lập lạI (repeatedly ). Những sự kiện, hành động này có thể là sở thích cá nhân (personal habits ); thói quen thường ngày (routines ); hoặc một thờI gian biểu (timetable = scheduled events )
• Ví dụ: She likes to listening to music in her free time.
• Dùng để nói về 1 thông tin có thật (factual information ) như: sự thật hiển nhiên, sự thật cuả khoa học, hoặc một sự định nghiã.
• Ví dụ: The Earth revolves about the Sun.
khứ và tiếp tục ở hiện tạI, có thể là tiếp tục đến tương lai (Dùng để kết nốI quá khứ và hiện tạI ). Ví dụ: I have used Microsoft Paint program to draw a lot of pictures. * Cách dùng: _ Xảy ra trong qúa khứ, kết quả liên quan đến hiện tại.( Nhấn mạnh đến kết quả của hành động) * Trạng từ: just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for; so far; until now; up to now; up to present.. 4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: * Cấu trúc: (+) S + have/has been + Ving (-) S + have/has been + Ving (?) Have/Has + S + been + Ving * Cách dùng: _ Xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. ( Nhấn mạnh tính liên tục của hành động) * Trạng từ đi kèm: just; recently; lately; ever; never; since; for. 5. Quá khứ đơn: Simple past * Cấu trúc: [S + V2 ] (+) S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc. (-) S + didn’t + V (?) Did + S + V a. Chức năng: (Dùng khi hành động bắt đầu và kết thúc có thời gian xác định. ) Diễn tả 1 hành động đã kết thúc tạI một thờI điểm xác định hay 1 thờI gian đặc biệt trong quá khứ. Ví dụ: He broke up his love on December 25, 2007. Xảy ra tạI một thờI kỳ (khoảng thờI gian ) xác định trong qúa khứ Ví dụ: They fell in love with together in the Autumn 2007. Diễn tả một chuỗI hành động Ví dụ: Yesterday, he got up late. In addition, He forgot about his wallet and his house key at home. Therefore, hewalked to school. Diễn tả những hành động xảy ra đồng thờI Ex: He left the room as I entered it. Diễn tả một thói quen trong quá khứ dùng vớI “used to” hoặc “would” Ví dụ: When I was a child, I used to taking a shower twice a week. Ví dụ: When I was a child, I would take a shower twice a week. Diễn tả một sự thật trong quá khứ. Ví dụ: Hàn Mạc Tử died of leprosy. Hành động hoặc trạng thái có thể xảy ra một lần hoặc lặp đi lặp lại. Ví dụ: She send many letters to her boy friend every day. b. Các công thức khác: Used to + Vbare = đã từng Ví dụ: When I was 14 years old, I used to swim 100 meter per a minute. Be used to + V_ing/ Noun = quen vớI Ví dụ: He is used to chatting with his friends everyday. Get used to + V_ing/ Noun = quen (dần ) vớI Ví dụ: He got used to his new life. Be used for + V_ing = được dùng để Ví dụ: A knife is used for cutting (a food, vegetable, meat, ) by cooker. Be used to + Vbare = được dùng để Ví dụ: This is the knife which was used to kill this woman. Use to = not any more = no longer Ex: He used to smoke 10 cigarette a day = He no longer smokes 10 cigarette a day = He does not smoke 10 cigaretteanymore. * Cách dùng: _ Xảy ra và chấm dứt hoán toàn trong quá khứ. _ Nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. _ Trong câu điều kiện loại 2. * Trạng tù đi kèm: Yesterday; the day before yesterday; ago; already; last; in + mốc thời gian trong quá khứ. Cách đọc ed: /id/: t,d /t/: c, ch, s, f, k, p x, sh /d/: các trường hợp còn lại 6. Quá khứ tiếp diễn: Past continuous * Cấu trúc: [S + was/were + V_ing ] (+) S + was/ were + Ving (-) S + was / were not + Ving. (?) Was/ Were + S + Ving. Chức năng: Diễn tả hành động xảy ra tạm thờI Ví dụ: I often go to school by bus, but this morning, I was going to school by taxi. Diễn tả hành động đang xảy ra hoặc đã dừng lạI và đã bắt đầu lập lại. Ex: They were working on the project for two years. Dùng always trong quá khứ tiếp diễn để diễn tả sự tức giận về một hành động xảy ra trong quá khứ (bày tỏ cảm giác vớI sự việc đang diễn ra trong quá khứ ) Ex: He was always making elementary mistake. Diễn tả một hành động đang xảy ra tạI một thơì điểm cụ thể trong quá khứ Ví dụ: Last night, at 8:00, he was watching TV. Diễn tả một hành động đang xảy ra tạI một khoảng thờI gian xác định trong quá khứ. Ví dụ: He couldn’t kill that person. He and I were staying with together through the night. Dùng để diễn tả bốI cảnh cuả một câu chuyện (thường được dùng ở đầu câu chuyện ). Các cụm từ chỉ thờI gian (Time expressions with the simple past ): yesterday, the day before yesterday, this morning, this afternoon, last night, last week, last month, last year, recently, a few, several, many years ago, a long time ago, a while ago, how long ago, just now, in + time, Lưu ý: Hành động trong thì quá khứ tiếp diễn có thể đã hoặc có thể là chưa kết thúc (The simple past implies the completion of an event. The past continuous often emphasizes the activity or process. The past continuous activity may or may not have been completed. ) Ex: He was writing a letter in the library when the lights went out. Dùng thì quá khứ tiếp diễn ở đầu câu chuyện để mô tả bốI cảnh cuả câu chuyện, dùng thì quá khứ đơn để mô tả sự kiện chính. * Cách dùng: _ Các hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ _ Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ. _ 1 hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào: hành động đang xảy ra dùng QKTD; hành động xen vào dùng QKĐ. * Từ nối đi kèm: While; when. 7. Quá khứ hoàn thành: Past Perfect * Cấu trúc: [S+ had + V3 ] (+) S + had + PII (-) S + had not + PII (?) Had + S + PII Chức năng: Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Trong câu thường có 2 hành động: Dùng Past perfect cho sự kiện ban đầu và Simple past cho sự kiện thứ 2. (phảI có 1 hành động đi trước và 1 hành động theo sau) Ex: The police came when the robber had gone away. Diễn tả trạng thái đã từng tồn tạI một thờI gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tạI (không còn lien hệ gì đến hiện tạI ). Ex: John had lived in New York for 10 years before he moved to Vietnam. Dùng để mô tả hành động trước một thờI gian xác định trong quá khứ. Ex: I had watched TV before 10 o’clock last night. Để bày tỏ một kết luận (giống thì past perfect continuous ) Cụm từ chỉ thờI gian (Time express ): After, before, when, until, by the time, (có thể thay after và before bằng when ) Trạng từ chỉ thờI gian (Adverb clause of time ): Các trạng từ dùng trong thì Past Perfect giống vớI các trạng từ dung trong thì Present Perfect: Just, ever, never, yet, so far, how long, recently, once time, twice times, in the last year, Lưu ý: Đôi khi có thể thay Past Perfect thành Simple Past (nhưng không làm thay đổI ý nghiã cuả câu ) Ex: I had had dinner before I went to bed = I had dinner before I went to bed (đọc vẫn hiểu cái nào xảy ra trước, cái nào xảy ra sau ) *Cách dùng: _ Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong QK ( hành động xảy ra trước dùng QKHT; hành động xảy ra sau dùng QKĐ) _ Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ. _ Trong câu điều kiện loại 3. * Trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; never; ever; until... 8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (ít dùng): Past perfect continuous * Cấu trúc: [S + had + been + V_ing ] (+) S + had been + Ving (-) S + hadn’t been + ving (?) Had + S + been + Ving Chức năng: Để diễn tả một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ (nhấn mạnh sự tiếp diễn ): Dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cho hành động thứ 1, dùng thì quá khứ cho hành động thứ 2. Ví dụ: When Maria had been getting sick, Marta got sick too (they are twinborn children. ) Để diễn tả sự kéo dài cuả một hành động trong quá khứ đến một thờI điểm hoặc một hành động khác cũng trong quá khứ. Ví dụ: I had not been meeting him until I came to the Thanh’s party last night. Cụm từ chỉ thờI gian (Time express ) Dùng For và Since để trình bày một tình huống nào đó kéo dài được bao lâu trước tình huống và sự kiện thứ 2. Lưu ý: Không dùng thì Past Perfect Continous cho động từ to be: không có dạng Had been being. Thay vào đó ta dùng had been. Có thể thay thì này bằng Past Perfect (vì thì Past Perfect continuous ít được sử dụng đến ) * Cách dùng: _ Chỉ hành động đã và đang diễn ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong quá khứ ( nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động) * Trạng từ: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; ever; until 9. Tương lai đơn: * Cấu trúc: (+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các (-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” ) (?)Will / Shall + S + V * Cách dùng: _ Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước. _ Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai. _ Trong câu điều kiện loại 1. * Trạng từ: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai Tương lai gần: * Cấu trúc: (+) S + is/am/are + going to + V (-) S + is/am/ are not + going to + V (?)Is/Am/ Are + S + going to + V * Cách dùng: _ Sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước. _ Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình huống cho trước. * Trạng từ: tomorrow; the day after tomorrow; next; in+ thời gian ở tương lai 10. Tương lai tiếp diễn: * Cấu trúc: (+) S + will / shall + be + Ving (-) S + will / shall not + be + Ving (?) Will / Shall + S + be + Ving * Cách dùng: _ Đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai. _ Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong tương lai. * Trạng từ: các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào từng hoàn cảnh cụ thể để chia thì. 11. Tương lai hoàn thành: * Cấu trúc: (+) S + will / shall + have + PII (-) S will/ shall not + have + PII (?) Will / Shall + S + have + PII * Cách dùng: _ Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai. _ Một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai. * Trạng từ: By the time; By + mốc thời gian trong quá khứ. 12.Tương lai hoàn thành tiếp diễn: * Cấu trúc: (+) S + will have been + Ving (-) S + won’t have been + Ving (?) (How long) + will + S + have been + Ving *Cách dùng: _ Kết hợp với mệnh đề thời gian ( by the time + thì hiện tại đơn ) _ Diễn tả hành động đã và đang xảy ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong tương lai. * Dấu hiệu nhận biết: By the time + mệnh đề thời gian ở thì hiện tại; by + ngày/ giờ.
File đính kèm:
- tom_tat_cach_dung_12_thi_trong_tieng_anh_1825.doc