Ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 12 - Subject-Verb Agrement (Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ)

Khi 2 danh từ nối nhau bằng chữ and thì thông thường là dùng số nhiều

,nhưng trong các trường hợp sau thì lại dùng số ít :

-khi chúng cùng chỉ một nguời một bộ hoặc 1 món ăn

Đối với người thì dấu hiệu nhận biết cùng 1 người là danh từ thứ

2 không có THE

ex:

the professor and the secretary are .(ông giáo sư và người thư ký .)2

người khác nhau

the professor and secretary is .(ông giáo sư kiêm thư ký .) một người

Đối với món ăn thì cũng phải dịch theo nghĩa

pdf8 trang | Chia sẻ: jinkenedona | Lượt xem: 2831 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 12 - Subject-Verb Agrement (Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGỮ PHÁP LƠP 12 
SUBJECT-VERB AGREEMENT 
( SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ) 
1) N AND N (hai danh từ nối với nhau bằng chữ and ) 
Khi 2 danh từ nối nhau bằng chữ and thì thông thường là dùng số nhiều 
,nhưng trong các trường hợp sau thì lại dùng số ít : 
-khi chúng cùng chỉ một nguời một bộ hoặc 1 món ăn 
Đối với người thì dấu hiệu nhận biết cùng 1 người là danh từ thứ 
2 không có THE 
ex: 
the professor and the secretary are ......(ông giáo sư và người thư ký .....)2 
người khác nhau 
the professor and secretary is ......(ông giáo sư kiêm thư ký ...) một người 
Đối với món ăn thì cũng phải dịch theo nghĩa 
ex: 
salt and peper is ..........( muối tiêu )xem như một món muối tiêu 
bread and meat is..(bánh mì thịt )xem như một món bánh mì thịt 
The saucer and cup is...(tách và dĩa để tách được xem như một bộ ) 
2) LUÔN LUÔN SỐ ÍT : 
gặp các chữ sau đây luôn luôn dùng số ít 
EACH ,EVERY,MANY A,TO INF ,VING ,MỆNH ĐỀ DANH TỪ 
,TỰA ĐỀ 
EX: 
Each man and woman is .....( có chữ eachở trước thì phía sau dù có 
"and" bao nhiêu lần cũng mặc kệ ta vẫn dùng số ít) 
To do this is ....(to inf ) 
Learning English is .........(ving) 
what he said is ..........(mệnh đề danh từ ) 
Cách nhận dạng ra mệnh đề danh từ là có các chữ hỏi ở đầu như what 
,when ,why ,how...hoặc that 
ex: 
why he doesn't come is.... 
That he stole the bicycle is true.(sự việc mà anh ta ăn cắp xe đạp là sự 
thật ) 
"Tom and Jerry " is ....( tựa đề )-Dấu hiệu để nhận ra tựa đề là nó được 
viết trong ngoặc kép. 
"War and Peace " is...(chiến tranh và hòa bình là ...) 
"Gone with the wind "is..(Cuốn theo chiều gió là ...) 
3) DANH TỪ CÓ S NHƯNG DÙNG SỐ ÍT 
Nhóm Môn học : physics (vật lý ),mathematics (toán ).... ,dấu hiệu nhận 
biết là có tận cùng là ICS 
Nhóm Bệnh tật : 
Measles (sởi ),mumps(quai bị )..... 
Chữ News 
Nhóm Đo lường : 
ex: 
two pounds is .....(2 cân ) 
Nhóm Khỏang cách : 
ex: 
Ten miles is ...( 10 dặm ) 
Nhóm Thời gian : 
ex: 
Ten years is .....( 10 năm ) 
Nhóm Gía tiền 
ex: 
ten dollars is ...(10 đô la ) 
Nhóm Tên nước : 
The United States (Nước Mỹ),the Philipines 
4) KHÔNG CÓ S NHƯNG DÙNG SỐ NHIỀU 
People ,cattle ,police ,army ,children 
- nhóm tính từ có the 
the poor (người nghèo ),the blind (người mù ),the rich (người giàu ),the 
deaf ( người điếc ),the dumb ( người câm),the injured (người bị thương 
).... 
5) Hai danh từ nối nhau bằng các chừ : OR ,NOR ,BUT ALSO thì 
động từ chia theo danh từ phía sau 
ex: 
you or I am .....(chia theo I ) 
Not only she but also they are .....(chia theo they ) 
6) Các danh từ nối nhau bằng : AS WELL AS ,WITH ,TOGETHER 
WITH, WITH thì chia theo danh từ phía trước 
ex: 
She as well as I is ...( chia theo she ) 
7) Hai danh từ nối nhau bằng chữ OF thì chia theo danh từ phía trước 
nhưng nếu danh từ phía trứoc là các chữ sau thì lại phải chia theo 
danh từ phía sau : none ,some ,all, most , majority , minority, phân 
số .... 
ex: 
the study of science is ...(chia theo study) 
some of the students are ...( nhìn trước chữ of gặp some ( có trong danh 
sách trên ) nên chia theo chữ phía sau là students) 
Most of the water is ...(nhìn trứoc gặp most nên chia theo danh từ phía 
sau là water ) 
8) NHÓM TIẾNG NÓI ,DÂN TỘC 
Tiếng nói dùng số ít 
Dân tộc dùng số nhiều 
Tiếng nói và dân tộc viết giống nhau nhưng khác ở chổ ;dân 
tộc có the còn tiếng nói thì không có the 
ex: 
Vietnamese is ....(tiếng Việt ..) 
The vietnamese are ....(dân tộc Việt Nam ...) 
9)A NUMBER và THE NUMBER 
A NUMBER dùng số nhiều 
THE NUMBER dùng số ít 
10) DANH TỪ TẬP HỢP 
Bao gồm các chữ như : family,staff,team , congress,.... 
Nếu chỉ về hành động của từng thành viên thì dùng số nhiều,nếu chỉ 
về tính chất của tập thể đó như 1 đơn vị thì dùng số ít 
ex: 
The family are having breakfast ( ý nói từng thành viên trong gia đình 
đang ăn sáng ) 
The family is very conservative (chỉ tính chất của tập thể gia đình đó như 
là một đơn vị ) 
BÀI TẬP 
EXERCISE 1 
Use the right form of the verb in the parentheses. 
1. Tom refused _______ (lend) me any money. 
Tom refused to lend me any money. 
2. Jill has decided not _______ (buy) a car. 
3. The thief got into the house because I forgot _______ (shut) the 
window. 
4. There was a lot of traffic but we managed _______ (get) to the airport 
in time. 
5. I’ve arranged _______ (play) tennis tomorrow afternoon. 
6. I shouted to him. He pretended not _______ (understand) me but I’m 
sure he did. 
7. Why hasn’t Sue arrived yet? She promised not _______ (come) late. 
8. Our neighbour threatened _______ (call) the police if we didn’t stop 
the noise. 
9. Ann offered _______ (look) after our children while we were out. 
10. The teacher was very strict. Nobody dared _______ (talk) during his 
lessons. 
EXERCISE 2 
Choose the correct form of the verb, singular or plural. Sometimes 
either a singular or a plural verb is possible. 
Example: Gymnastics is / are my favourite sport. 
Gymnastics is my favourite sport. 
1. The trousers you bought for me doesn’t / don’t fit me. 
2. Physics was / were my best subject at school. 
3. Fortunately the news wasn’t / weren’t as bad as we had expected. 
4. The police wants / want to interview Fred about a robbery. 
5. Three days isn’t / aren’t long enough for a good holiday. 
6. Where does / do your family live? 
7. England have / has lost all their football matches this season. 
8. Does / Do the police know about the stolen money? 
9. Can I borrow your scissors? Mine isn’t / aren’t sharp enough. 
10. I’m going to take a taxi. Six miles is / are too far for me to walk. 
EXERCISE 3 
Choose the correct form of the verb in parentheses in the following 
sentences. 
1. John, along with twenty friends, (is / are) planning a party. 
John, along with twenty friends, is planning a party. 
2. The picture of the soldiers (bring / brings) back a lot of memories. 
3. The quality of these recordings (is / are) not very good. 
4. If the duties of these officers (isn’t / aren’t) reduced, there will not be 
enough time to finish the project. 
5. The effects of cigarette smoking (have / has) been proven to be 
extremely harmful. 
6. The use of credit cards in place of cash (have / has) increased rapidly in 
recent years. 
7. Advertisements on television (is / are) becoming more competitive 
than ever before. 
8. Living expenses in this country, as well as in many others, (is / are) at 
an all-time high. 
9. Mr. Jones, accompanied by several members of the committee, (have / 
has) proposed some changes of the rules. 
10. The levels of intoxication (vary / varies) from subject to subject. 
EXERCISE 4 
Choose the correct form of the verb in the following sentences. 
1. Neither Bill nor Mary (is / are) going to the play tonight. 
Neither Bill nor Mary is going to the play tonight. 
2. Anything (is / are) better than going to another movie tonight. 
3. Skating (is / are) becoming more popular every day. 
4. A number of reporters (was / were) at the conference yesterday. 
5. Anybody who (has / have) a fever must go home immediately. 
6. Your glasses (was / were) on the bureau last night. 
7. There (was / were) some people at the meeting last night. 
8. The committee (has / have) already reached a decision. 
9. A pair of jeans (was / were) in the washing machine this morning. 
10. Each student (has / have) answered the first three questions. 
11. Either John or his wife (make, makes) breakfast each morning. 
12. After she had perused the material, the secretary decided that 
everything (was / were) in order. 
13. The crowd at the basketball game (was / were) wild with excitement. 
14. A pack of wild dogs (has / have) frightened all the ducks away. 
15. The jury (is / are) trying to reach a decision. 
16. The army (has / have) eliminated this section of the training test. 
17. The number of students who have withdrawn from class this quarter 
(is / are) appalling. 
18. There (has / have) been too many interruptions in this class. 
19. Every elementary school teacher (has / have) to take this examination. 
20. Neither Jill nor her parents (has / have) seen this movie before. 

File đính kèm:

  • pdfngu_phap_lop_12_4447.pdf
Tài liệu liên quan