Ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 12 - Bị động đặc biệt

1. To have sb do sth = to get sb to do sth = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm

Ex: I’ll have Peter fix my car

-I’ll get Peter to fix my car.

2. To have/to get sth done(V3,PP) = làm một việc gì bằng cách thuê

người khác

Ex: I have my hair cut. (Tôi đi cắt tóc -chứ không phải tôi tự cắt)

-I have my car washed. (Tôi mang xe đi rửa ngoài dịch vụ -không phải

tự rửa)

pdf4 trang | Chia sẻ: jinkenedona | Lượt xem: 1636 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 12 - Bị động đặc biệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGỮ PHÁP LỚP 12 (CONT) 
BỊ ĐỘNG ĐẶC BIỆT 
1. To have sb do sth = to get sb to do sth = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm 
gì 
Ex: I’ll have Peter fix my car 
- I’ll get Peter to fix my car. 
2. To have/to get sth done(V3,PP) = làm một việc gì bằng cách thuê 
người khác 
Ex: I have my hair cut. (Tôi đi cắt tóc - chứ không phải tôi tự cắt) 
- I have my car washed. (Tôi mang xe đi rửa ngoài dịch vụ - không phải 
tự rửa) 
Notes: Theo khuynh hướng này động từ to want và would like cũng có thể 
dùng với mẫu câu như vậy: To want/ would like Sth done. (Ít dùng) 
Ex: I want/ would like my car washed. 
- Câu hỏi dùng cho loại mẫu câu này là: What do you want done to 
Sth? 
Ex: What do you want done to your car? 
3. To make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì 
Ex: The bank robbers made the manager give them all the money. 
The bank robbers forced the manager to give them all the money. 
- Đằng sau tân ngữ của make còn có thể dùng 1 tính từ: 
To make sb/sth + adj 
Ex: Wearing flowers made her more beautiful. 
Chemical treatment will make this wood more durable 
4. To make sb + P2 = làm cho ai bị làm sao 
Ex: Working all night on Friday made me tired on Saturday. 
- To cause sth + P2 = làm cho cái gì bị làm sao 
Ex: The big thunder storm caused many waterfront houses damaged. 
Notes: Nếu tân ngữ của make là một động từ nguyên thể thì phải đặt it 
giữa make và tính từ, đặt động từ ra phía đằng sau: make it + adj + V as 
object. 
Ex: The wire service made it possible to collect and distribute news faster 
and cheaper. 
- Tuy nhiên nếu tân ngữ của make là 1 danh từ hay 1 ngữ danh từ thì 
không được đặt it giữa make và tính từ:Make + adj + noun/ 
noun phrase. 
Ex: The wire service made possible much speedier collection and 
distribution of news. 
5 To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để cho ai, cho phép 
ai làm gì 
Ex: I let me go. 
At first, she didn’t allow me to kiss her but... 
6 To help sb to do sth/do sth = Giúp ai làm gì 
Ex: Please help me to throw this table away. 
She helps me open the door. 
Notes: Nếu tân ngữ của help là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa 
người ta thì không cần phải nhắc đến tân ngữ đó và bỏ luôn cả to của 
động từ đằng sau. 
Ex: This wonder drug will help (people to) recover more quickly. 
- Nếu tân ngữ của help và tân ngữ của động từ sau nó trùng hợp với 
nhau, người ta sẽ bỏ tân ngữ sau help và bỏ luôn cả to của động từ đằng 
sau. 
Ex: The body fat of the bear will help (him to) keep him alive during 
hibernation. 
7. Ba động từ đặc biệt: see, watch, hear 
- Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ thay đổi đôi chút khi 
động từ sau tân ngữ của chúng ở các dạng khác nhau. 
+ To see/to watch/ to hear sb/sth do sth (hành động được chứng kiến 
từ đầu đến cuối) 
 Ex: I heard the telephone ring and then John answered it. 
+ To see/to watch/ to hear sb/sth doing sth (hành động không được 
chứng kiến trọn vẹn mà chỉ ở một thời điểm) 
Ex: I heard her singing at the time I came home. 
----------------------------------------------- 

File đính kèm:

  • pdfngu_phap_lop_12_14_6159.pdf
Tài liệu liên quan