Một số trường hợp cụ thể dùng much & many

Bài viết sau đây sẽ giới thiệu đến các bạn về một số cách dùng thông thường và

đặc biệt của "much và many". Chúng có thể mang ý nghĩa như một định ngữ, phó

từ trong câu, hoặc để diễn tả sự ưa thích và một số ý tương tự đặc biệt trong dạng

tiếng Anh qui chuẩn. Mời mọi người cùng xem kỹ hơn nhé.

pdf6 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1290 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Một số trường hợp cụ thể dùng much & many, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Một số trường hợp cụ thể dùng 
much & many 
 Bài viết sau đây sẽ giới thiệu đến các bạn về một số cách dùng thông thường và 
đặc biệt của "much và many". Chúng có thể mang ý nghĩa như một định ngữ, phó 
từ trong câu, hoặc để diễn tả sự ưa thích và một số ý tương tự đặc biệt trong dạng 
tiếng Anh qui chuẩn. Mời mọi người cùng xem kỹ hơn nhé. 
Many/ Much + noun/ noun phrase như một định ngữ. 
VD 1: She didn’t eat much breakfast (Cô ta không ăn sáng nhiều) 
VD 2: There aren’t many large glasses left (Không còn lại nhiều cốc lớn) 
• Tuy nhiên much of + personal and geographic names có thể được dùng mà 
không cần dịnh ngữ đi kèm theo danh từ đằng sau: 
VD 1: I have seen too much of Howard recently. (Gần đây tôi hay gặp Howard) 
VD 2: Not much of Denmark is hilly. (Đan mạch không có mấy đồi núi) 
• Many/Much of + determiner (a, the, this, my... ) + noun. 
VD 1: You can’t see much of a country in a week. (Anh không thể biết nhiều về 
một nước trong vòng một tuần đâu.) 
VD 2: I won’t pass the exam. I have missed many of my lessons. (Tôi sẽ không 
thoát được kỳ thi này mất, tôi bỏ quá nhiều bài.) 
• Many và much dùng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, nhưng trong 
câu khẳng định nên dùng các loại từ khác như plenty of, a lot, lots of... để thay 
thế. 
VD 1: How much money have you got? I’ve got plenty. 
VD 2: He got lots of men friends, but he doesn’t know many women. 
• Tuy nhiên trong tiếng Anh chuẩn (formal) much và many vẫn được dùng 
bình thường trong câu khẳng định. 
VD 1: Much has been written about the causes of unemployment in the opinion of 
many economists. 
• Much dùng như một phó từ: 
VD 1: I don’t travel much these days. 
• Much có thể dùng trước một số động từ diễn đạt sự ưa thích và một số ý 
tương tự đặc biệt trong dạng tiếng Anh qui chuẩn. 
VD 1: I much appreciate your help. 
VD 2: We much prefer the country to the town. 
VD 3: Janet much enjoyed her stay with your family. 
• Đối với một số động từ (như like/ dislike... ) chỉ nên dùng much sau very và 
trong cấu trúc phủ định. 
VD 1: I very much like your brother. 
VD 2: I don’t much like your dog. It’s very cruel. 
Một số cách dùng đặc biệt của much và many: 
Đặc ngữ: Much too much/ many so many dùng độc lập sau mệnh đề trước 
danh từ mà nó bổ ngữ. 
VD 1: The cost of a thirty-second commercial on a network television station is 
$300,000, much too much for most business. 
Many a + singular noun + singular verb: Biết bao nhiêu. 
VD 1: Many a strong man has disheartened before such a challenge. 
VD 2: I have been to the top of the Effeil tower many a time. 
 • Many’s the (biết bao nhiêu) + singular verb 
VD 1: Many’s the student who couldn’t follow the post-graduate courses at 
Universities and colleges under the pressure of money. (Biết bao nhiêu sinh viên 
đã không thể... ) 
VD 2: Many’s the promise that has been broken. (Biết bao nhiêu lời hứa... ) 

File đính kèm:

  • pdfdoc36_0822.pdf
Tài liệu liên quan