Bài 4: Trạng từ - Phó từ

RẠNG TỪ (PHÓ TỪ)

(Adverbs)

1. Định nghĩa: Trạng từ dùng để tính chất/phụ nghĩa cho một từ loại khác

trừ danh từ và đại danh từ.

2. Phân loại trạng từ. Trạng từ có thể được phân loại theo ý nghĩa hoặc

theo vị trí của chúng trong câu. Tuỳ theo ý nghĩa chúng diễn tả, trạng từ có

thể được phân loại thành:

pdf3 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1206 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài 4: Trạng từ - Phó từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 4: TRẠNG TỪ - PHÓ TỪ 
TRẠNG TỪ (PHÓ TỪ) 
(Adverbs) 
1. Định nghĩa: Trạng từ dùng để tính chất/phụ nghĩa cho một từ loại khác 
trừ danh từ và đại danh từ. 
2. Phân loại trạng từ. Trạng từ có thể được phân loại theo ý nghĩa hoặc 
theo vị trí của chúng trong câu. Tuỳ theo ý nghĩa chúng diễn tả, trạng từ có 
thể được phân loại thành: 
2.1. Trạng từ chỉ cách thức (manner): Diễn tả cách thức một hành động 
được thực hiện ra sao? (một cách nhanh chóng, chậm chạp, hay lười 
biếng ...) Chúng có thể để trả lời các câu hỏi với How? 
Ví dụ: He runs fast 
She dances badly 
I can sing very well 
Chú ý: Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc 
đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ). 
Ví dụ: She speaks well English. [không đúng] 
She speaks English well. [đúng] 
I can play well the guitar. [không đúng] 
I can play the guitar well. [đúng] 
2.2. Trạng từ chỉ thời gian (Time): Diễn tả thời gian hành động được 
thực hiện (sáng nay, hôm nay, hôm qua, tuần trước ...). Chúng có thể 
được dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? When do you want to do it? 
(Khi nào?) 
Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông 
thường) hoặc vị trí đầu câu (vị trí nhấn mạnh) 
I want to do the exercise now! 
She came yesterday. 
Last Monday, we took the final exams. 
2.3. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency): Diễn tả mức độ thường xuyên 
của một hành động (thỉng thoảng, thường thường, luôn luôn, ít khi ..). 
Chúng được dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN? - How often do you 
visit your grandmother? (có thường .....?) và được đặt sau động từ "to 
be" hoặc trước động t từ chính: 
Ví dụ: John is always on time 
He seldon works hard. 
2.4. Trạng từ chỉ nơi chốn (Place): Diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở 
đâu hoặc gần xa thế nào. Chúng dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE? 
Các trạng từ nơi chốn thông dụng là here, there ,out, away, everywhere, 
somewhere... 
Ví dụ: I am standing here/ 
She went out. 
2.5. Trạng từ chỉ mức độ (Grade): Diễn tả mức độ (khá, nhiều, ít, quá..) 
của một tính chất hoặc đặc tính; chúng đi trước tính từ hoặc trạng từ mà 
chúng bổ nghĩa: 
Ví dụ: This food is very bad. 
She speaks English too quickly for me to follow. 
She can dance very beautifully. 
2.6. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity): Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, 
một, hai ... lần...) 
Ví dụ: My children study rather little 
The champion has won the prize twice. 
2.7. Trạng từ nghi vấn (Questions): là những trạng từ đứng đầu câu 
dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how: 
Ví dụ: When are you going to take it? 
Why didn't you go to school yesterday? 
2.8. Trạng từ liên hệ (Relation): là những trạng từ dùng để nối hai mệnh 
đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc 
lí do (why): 
Ví dụ: I remember the day when I met her on the beach. 
This is the room where I was born. 
3. Trạng từ và tính từ có chung cách viết/đọc. 
Nhiều tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có chữ viết tương tự - tức là tính 
từ cũng là trạng từ và ngược lại, tuy nhiên chúng ta phải dựa vào cấu trúc 
và vị trí của chúng để xác định xem đâu là tính từ và đâu là trạng từ. 

File đính kèm:

  • pdfbai_4_1237.pdf
Tài liệu liên quan