Quy tắc viết hoa trong tiếng Anh

Quy tắc viết hoa trong tiếng Anh

1. Viết hoa chữ cái đầu câu Ví dụ: - There is something wrong with this

cheese. (Hình như miếng bơ này bị hỏng rồi).

2. Viết hoa đại từ nhân xưng “I”

Ví dụ:

- If I see her, I will give her your message. (Nếu tôi gặp cô ấy, tôi sẽ

chuyển cho cô ấy lời nhắn của bạn).

pdf6 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1098 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Quy tắc viết hoa trong tiếng Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quy tắc viết hoa trong 
tiếng Anh 
 
Quy tắc viết hoa trong tiếng Anh 
1. Viết hoa chữ cái đầu câu Ví dụ: - There is something wrong with this 
cheese. (Hình như miếng bơ này bị hỏng rồi). 
2. Viết hoa đại từ nhân xưng “I” 
Ví dụ: 
- If I see her, I will give her your message. (Nếu tôi gặp cô ấy, tôi sẽ 
chuyển cho cô ấy lời nhắn của bạn). 
3. Viết hoa danh từ riêng 
Ví dụ: 
- I visited California on my vacation. (Kì nghỉ này tôi sẽ đi nghỉ tại 
California). 
- She gave Peter a present on his birthday. (Cô ấy tặng Peter một món 
quà nhân dịp sinh nhật anh ấy). 
Có khá nhiều nguyên tắc liên quan đến danh từ riêng. Nói chung thì 
danh từ riêng thường là danh từ chỉ người, địa danh, vật, vật nuôi, tổ 
chức.và danh từ riêng luôn luôn phải viết hoa. Dưới đây là một số 
nguyên tắc cụ thể: 
a) Viết hoa những từ “North, South, East, West” khi nó là một phần 
trong tên bang, tên nước, v.v nhưng không viết hoa khi là các từ chỉ 
phương hướng: 
Ví dụ : 
- We are planning a vacation in South Africa. (Chúng tôi định đi nghỉ tại 
Nam Phi). 
- My friend lives in South Carolina. (Bạn tôi sống ở South Carolina). 
- She lives in southern Europe. (Cô ấy sống ở phía nam Châu Âu). 
b) Viết hoa tên tổ chức, hội, nhóm: 
Ví dụ : 
- The Neighborhood Players are presenting a musical next week. (Nhóm 
nhạc Neighborhood Players sẽ có buổi biểu diễn vào tuần tới). 
- Vietnam tried its best to become a member of the World Trade 
Organization. (Việt Nam đã nỗ lực rất nhiều để được gia nhập Tổ chức 
Thương mại Thế giới). 
c) Viết hoa tên thương hiệu: 
Ví dụ: 
- My niece loves Bossy clothes. (Cô cháu gái tôi rất thích quần áo của 
hãng Bossy). 
d) Viết hoa tên một giai đoạn lịch sử: 
Ví dụ: 
- The Dot Com Era lasted far shorter than many people expected. (Kỷ 
nguyên Chấm Com tồn tại ngắn hơn người ta tưởng). 
e) Viết hoa tên sự kiện: 
Ví dụ: 
- I went to the Tomato Growers Conference in Salinas last weekend. 
(Cuối tuần trước tôi đã tham dự Hội thảo Những Người Trồng Cà chua). 
f) Viết hoa những chữ viết tắt của một tên cụ thể: 
Ví dụ: 
- According to the research of WB, Vietnam’s growth rate continues 
increasing. (Theo nghiên cứu của Ngân hàng Thế giới, nền kinh tế Việt 
Nam tiếp tục tăng trưởng). 
g) Viết hoa danh từ chung đại diện cho cả một nhóm, một tầng lớp: 
Ví dụ: 
- Karl Marx said the power of Communist Party is the Worker. (Karl 
Marx cho rằng sức mạnh của Đảng Cộng sản là giai cấp Công nhân). 
h) Viết hoa tên các vị thần, bao gồm thánh Allah, Vishnu, God, v.v. 
Nhưng từ “god” không viết hoa nếu nó được sử dụng để chỉ tư tưởng 
sùng bái nói chung hay để chỉ nhiều vị thánh: 
Ví dụ: 
- Wotan is one of the gods in Wagner’s Ring Cycle. (Wotan la một vị 
thánh trong Wagner’s Ring Cycle). 
- I prayed that God would bring the happiness for me. (Tôi cầu Chúa sẽ 
mang hạnh phúc đến cho tôi). 
4. Viết hoa tên thứ, tháng, kì nghỉ, không viết hoa tên mùa 
Ví dụ: 
- She flew to Dallas in September. (Cô ấy đã bay đến Dallas vào tháng 
Chín). 
- Do you have any time on Monday? (Bạn có rảnh vào thứ Hai không?) 
- I love skiing in winter. (Tôi thích đi trượt tuyết vào mùa đông). 
5. Viết hoa tên nước, ngôn ngữ, quốc tịch 
Ví dụ: 
- I have lived in Italy for 10 years. (Tôi đã sống ở Ý được 10 năm rồi). 
- Have you ever had any really expensive French wine? (Bạn đã bao giờ 
có một chai rượu Pháp đắt tiền chưa?) 
- Do you speak Russian? (Bạn có nói được tiếng Nga không?) 
6. Viết hoa tên các mối quan hệ trong gia đình 
Ví dụ: 
- Have you given Mom her present yet? (Anh đã tặng Mẹ quà chưa?) 
7. Viết hoa chức danh khi nó đứng trước tên riêng 
Ví dụ: 
- Have you spoken to Vice President Smithers yet? (Anh đã nói chuyện 
với ngài Phó chủ tich Smithers chưa?) 
- Peter Smith was elected mayor in 1995. (Ông Peter Smith được bầu 
làm thị trưởng vào năm 1995). 
8. Viết hoa lời chào đầu thư và cuối thư: 
Ví dụ: 
- Dear Mr. Smith, (Kính gửi ngài Smith). 
- Best regards, (Kính thư). 
9. Viết hoa từ đầu tiên khi bạn trích dẫn, ngay cả khi nó ở giữa câu 
Ví dụ: 
- The last time I talked to Peter he said, “Study hard and get to bed 
early!” (Lần cuối cùng tôi nói chuyện với Peter, anh ấy khuyên, “ Hãy 
học hành chăm chỉ và đi ngủ sớm) 
10. Viết hoa danh từ, đại từ, động từ, tính từ và trạng từ trong 
tiêu đề 
Ví dụ: 
- How to Win Friends and Influence your Neighbors. (Làm thế nào để 
nổi trội hơn bạn bè và gây tầm ảnh hưởng tới những người hàng xóm). 
11. Viết hoa từ đầu tiên của mỗi dòng thơ 
Ví dụ: 
Roses are red. (Hoa hồng màu đỏ.) 
Violets are blue. (Vi-ô-lét màu trời) 
I think I said. (Tôi nghĩ tôi đã nói.) 
He’s in love with you! (Anh ấy yêu em!) 

File đính kèm:

  • pdfquy_tac_viet_hoa_trong_tieng_anh_2657.pdf
Tài liệu liên quan