Câu tường thuật (mức độ cơ bản)

BÀI 1

Các thay đổi về nội dung

1)Thay đổi về người:

Trong các sách văn phạm người ta thường nói : ngôi thứ nhất thì đổi thành gì, ngôi thứ hai thì đổi thành gì . Thật tình mà nói trong quá trình giảng dạy tôi thấy rất nhiều em hoàn toàn không hiểu khái niệm “ ngôi thứ nhất” “ ngôi thứ hai” là gì cả ! Từ “thực tế phủ phàng” đó chúng ta thống nhất không dùng khái niệm “ngôi” ngiếc gì ở đây hết, mà các em chỉ cần nhớ “câu thần chú” này là đủ:

TÔI đổi thành NGƯỜI NÓI

BẠN đổi thành NGƯỜI NGHE

TÔI ở đây các em phải hiểu là bao gồm tất cả các đại từ nào mà dịch ra tiếng việt có chữ TÔI trong đó ,bao gồm : I : tôi (chủ từ), my : của tôi, me : tôi (túc từ). Tương tự chữ BẠN cũng vậy, bao gồm : you : bạn (chủ từ), your : của bạn, you : bạn (túc từ).

Lưu ý là khi đổi thành người nghe hay người nói thì các em phải dùng đại từ chứ không lặp lại tên hay danh từ nhé.

 

doc15 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1175 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu tường thuật (mức độ cơ bản), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
the man. => The man invited me to go out with him.
Nếu bảo ai không làm chuyện gì, thì đặt NOT trước to inf .
Don't stay up late ( đừng thức khuya nhé )
--> she reminded me not to stay up late  ( cô ấy nhắc nhỡ tôi không thức khuya ) 
2)             Dạng 2:
S + V + người + giới từ + Ving / N  
Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là :
Accuse sb of (buộc tội ai về....)
Ví dụ :
you've stolen my bicycle!
--> He accused me of having stolen his bicycle ( anh ta buộc tội tôi đã ăn cắp xe đạp của anh ta )
Prevent sb from (ngăn không cho ai làm gì   )
Ví dụ :
I can't let you use the phone
--> My mother prevented me from using the phone ( Mẹ tôi không cho tôi dùng điện thoại )
Congratulate sb on ( chúc mừng ai về việc gì )
 Blame sb for ( đổ lỗi ai về việc gì )
Blame sth on sb ( đổ tội gì cho ai )
Warn sb against ( cảnh báo ai không nên làm điều gì ) - lưu ý mẫu này không dùng not
Don't swim too far !
He warned me against swimming too far. ( anh ta cảnh báo tôi đừng bơi quá xa )
= He warned me not to swim too far
Thank sb for ( cám ơn ai về việc gì )
Criticize sb for ( phê bình ai việc gì )
3)             Dạng 3: 
S + V + VING
Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là :
Advise ( khuyên ) , suggest ( đề nghị ), Admit ( thú nhận ), deny (chối) ....
Ví dụ:
Shall we go for a swim ?  ( chúng ta cùng đi bơi nhé )
--> she suggested going for a swim  ( cô ấy đề nghị đi bơi )
Ví dụ:
I know I am wrong
--> he admitted being wrong ( anh ta thú nhận là mình sai )
4)             Dạng 4:
S + V + to Inf.
 Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là :
promise (hứa), agree ( đồng ý ), threaten ( đe dọa), propose ( có ý định ),offer ( đề nghị giúp ai) , refuse (từ chối) ...
Ví dụ:
- He said, “ I will kill you if you don’t do that”
=>   He threatened to kill me if I did not do that.
- we'll visit you     ( chúng tôi sẽ thăm bạn )
--> she promised to visit us ( cô ấy hứa thăm chúng tôi )
- let me give you a hand
--> he offered to give me a hand ( anh ấy đề nghị được giúp tôi một tay )
( kỳ sau: các dạng đặc biệt)
BÀI 6
 CÁC DẠNG ĐẶC BIỆT
Chào các em , sau khi học qua 2 phần cơ bản và nâng cao các em cũng đã có được một số kiến thức khá vững về câu tường thuật, nếu chịu khó luyện tập thì các em có thể làm tốt hầu hết các dạng bài tập ở trường. Tuy nhiên đối với những em có ý định thi khối D thì bấy nhiêu đó vẫn chưa đủ. Sau đây là một số dạng đặc biệt mà các em có thể tham khảo thêm.
1)     Các dạng câu sẽ dùng advise:
Có một số dạng câu như câu hỏi, câu điều kiện  nhưng khi tường thuật lại thì không dùng dạng câu hỏi mà lại áp dụng công thức của câu mệnh lệnh với động từ advise:
Khi gặp các mẫu sau thì dùng công thức:
                           S + advise  +  O + to inf.
 S + had better
S + should
Why don’t you.
If I were you
Ví dụ:
- My mother said,” You’d better go to school early”
ð     My mother advised me to go to school early.
-“ Why don’t you go to school early? ”, said my mother.
ð     My mother advised me to go to school early.
-        My friend said to me, “ If I were you, I would met him”
=> My friend advised me to meet him.
2)     Các dạng câu sẽ dùng suggest:
Khi gặp các mẫu sau thì dùng công thức:
                   S + suggest  + Ving
 Let’s
Why don’t we
Shall we
How about ..
Ví dụ:
-        My friend said to me,” Let’s go out for a drink”
=>    My friend suggested going out for a drink.
- My friend said ,”  Why don’t we go out for a drink ? ”
=> My friend suggested going out for a drink.
3)     Các dạng câu sẽ dùng invite:
Khi gặp các mẫu sau thì dùng công thức:
                   S + invite  +  O + to inf.
Would you like .?
Ví dụ:
-        “Would you like to come to my party “
=> He invited me to come to his party.
4) Các dạng câu kép (có 2 câu nói trong 1 dấu ngoặc kép) :
Thông thường các câu đề cho thường chỉ có 1 câu, nhưng đôi khi các em cũng gặp các câu đề cho 2 câu. Đối với các trường hợp này các em phải dùng liên từ để nối chúng lại; các liên từ thường dùng là :
Nếu 2 câu là nguyên nhân, kết quả của nhau thì theo nghĩa mà dùng:
Because/ So
Ví dụ:
-        “Don’t tell me to do that. I don’t like it “
=> He asked me not to tell him to do that because he did not like it.
-        Nếu 2 câu đó không có liên quan về nhân quả mà chỉ là 2 câu nói liên tiếp nhau thì dùng:
And added that ( và nói thêm rằng)
Ví dụ:
“  I miss my mother. I will visit her tomorrow.”
=>     She said that she missed her mother and added that she would visit her the next day.
-        Nếu 2 câu khác dạng nhau thì tùy câu đầu vẫn làm bình thường sau đó thêm and và động từ tường thuật riêng của câu sau.
Ví dụ:
- “This is my book. Don’t take it away.”  ( câu đầu dạng phát biểu, câu sau dạng mệnh lệnh)
She said that was her book and told me not to take it away.
- “Tomorrow is my birthday. Do you remember that?”   ( câu đầu dạng phát biểu, câu sau dạng câu hỏi)
=> She said that the next day was her birthday and asked me if I remembered that.
5)     Đối với dạng câu câu cảm:
Dùng động từ tường thuật exclaim ( kêu lên , thốt lên)
 S + exclaim  with +  danh từ biểu lộ trạng thái that
Các danh từ thường dùng trong mẫu này là:
Delight ( thích thú, vui sướng)
Admiration  ( ngưởng mộ )
Horror  ( sợ hải)
Satisfaction (hài lòng)
Surprise  ( ngạc nhiên)
Pain (đau đớn)
Regret (tiếc nuối)
Disappointment ( thất vọng)
.
Ví dụ:
- “What a lovely dress !”  ( ôi, cái áo đầm đẹp quá
=>     She exclaimed with delight that the dress was lovely.
-        “Oh! I’ve cut myself” said the little boy.  ( Ối, tôi bị đứt tay rồi!)
=>     The little boy exclaimed with pain that he had cut himself. ( thằng bé kêu lên đau đớn rằng nó bị đứt tay)
6)     Một số dạng khác:
-Lời chào dùng :  greet
- Cám ơn dùng : thank
- Lời chúc : wish
Ví dụ:
She said to me “ hello!”
=>    She greeted me.
-        “ Thank you very much for your help”
=> She thanked me for my help.
-        “Happy new year!”
=> She wished me a happy new year
"What will you do if you leave this class?" Minhhung asked. 
A. Minhhung asked me what will I do if I leave that class. 
B. Minhhung asked what I will do if I leave this class .
C. Minhhung asked me what I would do if I left this class.
D. Minhhung asked what would I do if I left that class
2. "Good evening, Nhái ! How are you?" Learner said. 
A. Learner said good morning Nhái and asked how was she. 
B. Learner greeted Nhái and asked how is she. 
C. Learner said good morning and asked Nhái how she is.
D. Learner greeted Nhái and asked how she was. 
3. "Please don't leave until I come back," Mr cucku said.
A. Mr cucku told us do not leave until he comes back.
B. Mr cucku asked us not leave until he came back. 
C. Mr cucku told us not to leave until he came back.
D. Mr cucku said to us to not leave until he comes back .
4.TrangEL asked if I had passed the English test the week before.
A. “Had you passed the English test the week before?” TrangEL asked.
B. “Have you passed the English test the week before?” TrangEL asked.
C. “Did you pass the English test last week?” TrangEL asked.
D. “If you passed the English test last week,” TrangEL asked.
5. “Why don’t you have your frog cooked, Nhái?” said Thanhlan94.
A. Thanhlan94 requested Mike to cook his frog himself.
B. Thanhlan94 asked why Nhái didn’t cook his frog.
C. Thanhlan94 suggested that Nhái should have his frog cooked.
D. Thanhlan94 persuaded Nhái to have his frog cooked.
6. "Shall I help you with the washing-up,Omachi?" Danny said. 
A. Danny told Omachi to help him with the washing-up. 
B. Danny asked if Omachi should help him with the washing-up. 
C. Danny suggested helping Omachi with the washing-up. 
D. Danny offered to help Omachi with the washing-up.
7. The online class exclaimed that the test was so difficult.
A. “How difficult is the test?” the online class said. B. “How difficult the test is!” the online class said.
C. “What’s a difficult test?” the online class said. D. “What a test it is so difficult,” the online class said.
8. “Be careful! The noodles are very hot,” Omachi said to him.
A. Omachi warned him to be careful as the noodles were very hot.
B. Omachi suggested being careful as the noodles were very hot.
C. Omachi threatened him to be careful and said the noodles were very hot.
D. Omachi told him be careful and the noodles were very hot.
9. “You told me a lie!” said DB1 to DB2.
A. DB1 told DB2 to tell her a lie. 
B. DB1 advised DB2 not to tell her a lie.
C. DB1 accused DB2 of telling her a lie.
D. DB1 begged DB2 to tell her a lie.
10. "Noodles?" Omachi asked. "No, thanks." I said.
A. Omachi asked for some noodles, and I immediately refused. 
B. Omachi mentioned some noodles, so I thanked him.
C. Omachi offered me some noodles, but I promptly declined. 
D. Omachi asked if I wanted some noodles, and I denied at once.
11. "You'd better apologize for chatting when learning," said my friend. 
A. My friend advised me to apologize for chatting when learning. 
B. My friend offered me to apologize for chatting when learning. 
C. My friend warned me to apologize for chatting when learning.
D. My friend suggested me apologizing for chatting when learning. 
12: “You should have finished calling the roll,” Mr cucku said to the monitor.
A. Mr cucku suggested the monitor should have finished calling the roll.
B. Mr cucku scolded the monitor for not finishing calling the roll.
C. Mr cucku reminded the monitor of finishing calling the roll.
D. Mr cucku advised the monitor to finish calling the roll.
13. Danny said, “Sorry, I will never wash the dishes for you, Omachi.”
A. Danny reminded Omachi to wash the dishes for him.
B. Danny refused not to wash the dishes for Omachi.
C. Danny refused to wash the dishes for Omachi.
D. Danny promised not to wash the dishes for Omachi.
Answer:  1.C   2D  3 C 4C  5C  6. D 7 C 8A 9 C 10C,12 B  12,D 13.C

File đính kèm:

  • docmuc_do_co_ban_cau_tuong_thuat_5725.doc
Tài liệu liên quan