Mệnh đề thông dụng về Âm nhạc

Khi Matron bảo với Alice rằng ai đó đang 'singing' her 'praises' (hát những lời khen

ngợi), cô ta có ý rằng ai đó đang khen ngợi Alice và nói điều tốt về cô ta. Dưới đây

là một số thành ngữ và mệnh đề thông dụng về hát, âm nhạc và các dụng cụ âm nhạc.

pdf6 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1179 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mệnh đề thông dụng về Âm nhạc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mệnh đề thông dụng về Âm nhạc 
 Khi Matron bảo với Alice rằng ai đó đang 'singing' her 'praises' (hát những lời khen 
ngợi), cô ta có ý rằng ai đó đang khen ngợi Alice và nói điều tốt về cô ta. Dưới đây 
là một số thành ngữ và mệnh đề thông dụng về hát, âm nhạc và các dụng cụ âm 
nhạc. 
Mệnh đề về âm nhạc 
- face the music: chấp nhận sự phê phán hoặc hậu quả về điều gì mà bạn đã làm 
Ex: 
When the corruption scandal broke the prime minister had to face the music and 
resign. 
Khi vụ việc hối lộ vỡ lỡ người Thủ tướng phải nhận lỗi và từ chức. 
- be music to someone's ears: là cái gì đó mà ai đó rất vui lòng để nghe 
Ex: 
After 18 hours in labour, the first cry of my first-born was music to my ears. 
Sau 18 giờ trong phòng sanh, tiếng khóc đầu tiên của đứa con đầu lòng là tiếng 
nhạc trong tai tôi. 
- change your tune: thay đổi ý định của bạn một cách hoàn toàn, đặc biệt bởi vì 
bạn biết nó sẽ mang đến cho bạn một thuận lợi 
Ex: 
She changed her tune as soon as she heard the boss's new plan for global business. 
So much for her ideals of keeping the company small, local and specialised! 
Cô ta thay đổi ý định ngay khi cô ta nghe kế hoạch mới của Sếp về công ty toàn 
cầu. Ý của cô ta rất muốn giữ công ty ở dạng nhỏ, địa phương và chuyên môn! 
- make a song and dance about something: tạo điều gì đó có vẻ quan trọng hơn 
mà nó thật sự như thế để mọi người chú ý về nó 
Ex: 
There's no need to make a song and dance about it. I only asked you to stay a little 
bit later this evening to help me finish the report. 
Không có sự cần thiết để làm ồn ào về điều đó. Tôi chỉ muốn yêu cầu chị ở lại trễ 
một chút để giúp tôi hoàn tất bản báo cáo. 
- and all that jazz: (thân thiện) và các điều tương tự khác và những việc giống 
như vậy 
Ex: 
The beach is great there. They have sunbeds, tennis courts, boats for hire and all 
that jazz. 
Bờ biển thật là đẹp. Họ có gường phơi nắng, sân quần vợt, thuyền để thuê và nhiều 
hơn nữa. 
- strike a chord: làm cho mọi người đồng ý hoặc chấp nhận điều gì đó 
Ex: 
In the middle of this economic crisis, this feel-good film has struck a chord with 
almost everyone. When times are tough, we all want a bit of escapism in the 
cinema. 
Trong giữa lúc khủng hoảng kinh tế, bộ phim làm cho người xem vui vẻ đã được 
mọi người chấp nhận. Khi thời điểm khó khăn, chúng tôi muốn một ít thoát ly thực 
tế trong phim ảnh. 
- it ain't / it's not over till the fat lady sings: không cho rằng bạn biết được kết 
quả của một hoạt động cho đến khi nó thật sự hoàn tất 
Ex: 
With only 15 minutes to go, the Blues are in front, four goals to one. So I think we 
know who's going to win here. But it's not over till the fat lady sings. So stayed 
tune till the final whistle goes. 
Với chỉ 15 trôi qua, đội Blues ghi điểm trước, 4-1. Vì thế tôi nghĩ chúng ta biết ai 
sẽ chiến thắng ở đây. Nhưng mọi việc chưa ngã ngũ. Nên chờ đợi đến tận khi tiếng 
còi cuối cùng vang lên. 
Dụng cụ âm nhạc 
- fiddle: (thân thiện) đàn vĩ cầm, một nhạc cụ bằng gỗ có 4 dây, mà có thể được 
chơi bạn cách di chuyển que nhạc qua lại dây 
- trumpet: một nhạc cụ bằng đồng với một ống kim loại với một phần cuối hẹp, để 
người chơi thổi vào, và một bên mở. Ba nút được nhấn để thay đổi nốt nhạc 
Thành ngữ về nhạc cụ 
- be fit as a fiddle: rất khỏe và mạnh 
Ex: 
Two weeks after the operation, my grandma was back out playing golf. She's really 
amazing. She's 75 and as fit as a fiddle. 
Hai tuần sau cuộc giải phẫu, bà của tôi đã chơi gôn trở lại. Bà thật phi thường. Bà 
đã 75 tuổi và còn rất khỏe mạnh. 
- blow your own trumpet: nói với mọi người một cách hãnh diện về các thành 
quả của bạn 
Ex: 
We all know she got a first-class honours degree. I just wish she'd stop blowing her 
own trumpet about it. 
Tất cả chúng tôi đều biết cô ta có bằng tốt nghiệp hạng ưu. Tôi chỉ muốn cô ta 
ngừng khoe khoang về điều này. 

File đính kèm:

  • pdfdoc107_3679.pdf
Tài liệu liên quan