Cách xác định nghĩa của từ khi không có từ điển

Trong một bài viết, tác giả thường cài những gợi ý về ý nghĩa của những từ

họ sử dụng có vẻ lạ lẫm đối với người đọc ngay. Những gợi ý này thường

xuất hiện ngay trong câu hoặc đoạn văn mà từ mới đó xuất hiện. Đôi khi còn

có cả những hình ảnh minh hoạ. Có sáu cách cơ bản mà các tác giả thường

dùng để gợi ý cho người đọc về ý nghĩa của những từ “lạ” họ đang sử dụng

trong bài viết:

pdf3 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1203 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cách xác định nghĩa của từ khi không có từ điển, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cách xác định nghĩa của từ khi không có 
từ điển 
Trong một bài viết, tác giả thường cài những gợi ý về ý nghĩa của những từ 
họ sử dụng có vẻ lạ lẫm đối với người đọc ngay. Những gợi ý này thường 
xuất hiện ngay trong câu hoặc đoạn văn mà từ mới đó xuất hiện. Đôi khi còn 
có cả những hình ảnh minh hoạ. Có sáu cách cơ bản mà các tác giả thường 
dùng để gợi ý cho người đọc về ý nghĩa của những từ “lạ” họ đang sử dụng 
trong bài viết: 
 1. Định nghĩa: Ngay sau từ “mới” đối với độc giả, tác giả viết một định 
nghĩa giải thích ý nghĩa của từ đó. Ví dụ: “The people of the town were 
warned not to eat the tainted fish. The local newspaper published a bulletin 
in which readers were clearly told that eating fish that had a disease could be 
very dangerous. This was especially true for fish caught in Lake Jean.” 
Trong đoạn văn này, ngay sau cụm từ “tainted fish” là một câu nói về việc 
ăn cá bị bệnh có thể rất nguy hiểm (eating fish that had a disease could be 
very dagerous). Bên cạnh đó, câu mà từ cần xác định nghĩa xuất hiện lại bàn 
về việc người dân trong thị trấn được cảnh báo là không nên ăn tainted fish. 
Từ những gợi ý trên, chúng ta có thể đoán được ý nghĩa của cụm “tainted 
fish” là “fish having a disease” (cá bị bệnh). 
 2. Từ đồng nghĩa: Để câu văn dễ hiểu hơn trong trường hợp có từ mới, 
tác giả sẽ viết một từ đồng nghĩa với từ đó trong chính câu mà nó xuất hiện. 
Từ đồng nghĩa này thường là một từ có ý nghĩa tương tự với từ “mới” đối 
với độc giả. Ví dụ: Trong câu “After seeing the picture of the starving 
children, we all felt compassion or pity for their suffering”; “pity” là từ đồng 
nghĩa với compassion (động lòng trắc ẩn, thương cảm). 
 3. Từ trái nghĩa: Sau khi từ “mới” với độc giả là một từ trái nghĩa với 
nó để giúp người đọc có thể dễ dàng xác định ý nghĩa của từ “mới” đó hơn. 
Ví dụ: “Joe was reluctant to take on the position of captain of the basketball 
team. He was afraid that the time it would take would hurt his grades. On the 
other hand, Billy was eager for the chance to be captain. He thought that 
being captain of the team would make him very popular in school.”. Trong 
đoạn văn này, có cụm từ on the other hand (mặt khác) dùng để liên kết hai ý 
tương phản về nghĩa. Do đó, từ trái nghĩa với reluctant chính là “eager” (hào 
hứng, sẵn sàng). Nhờ gợi ý này ta có thể đoán được nghĩa của reluctant là 
miễn cưỡng. 
 4. Giải thích: Khi một từ nào đó có vẻ mới mẻ đối với người đọc, tác 
giả có thể viết thêm đôi lời giải thích ý nghĩa mà từ đó chuyển tải. Ví dụ: 
việc mô tả cựu tổng thống Mỹ Kennedy như một người hấp dẫn, cuốn hút, 
nhiệt tình giúp người đọc hiểu hơn ý nghĩa của tính từ charismatic mà tác 
giả sử dụng trong đoạn văn sau đây “John Fitzgerald Kennedy, our 35th 
president, improved human rights and equal rights for all people. He was a 
very charismatic president. People were attracted to his charm and 
enthusiasm. His personality was described as magnetic.” 
 5. Tóm tắt ý nghĩa: Tác giả có thể viết thêm một vài câu minh hoạ cho 
nét nghĩa mà từ “mới” đó thể hiện. Như trong đoạn văn sau đây, những câu 
nói về tính thô lỗ (being rude), thiếu tôn trọng (showing no respect), cư xử 
không tốt (poor manners) và bất lịch sự (being impolite) giúp người đọc dễ 
dàng xác định được ý nghĩa của tính từ impertinent: “Andrea was a very 
impertinent young lady. She was so rude that she talked while her teacher 
was explaining a lesson. She showed no respect for other students. Her 
manners were very poor. Even her parents thought that Andrea was 
impolite.” 
 6. Hình ảnh minh hoạ: Bên cạnh bài viết có thể có tranh, ảnh, đồ thị, 
biểu đồ hoặc hình ảnh minh hoạ nào đó để từ “mới” đó trở nên dễ hiểu hơn 
đối với người đọc. Ví dụ: để giúp bạn đọc hiểu ý nghĩa của từ "exultant" là 
hoan hỉ, vui mừng sẽ có bức tranh một cô bé có khuôn mặt tươi vui. Bên 
dưới bức tranh sẽ là một lời bình có từ “mới”; chẳng hạn "She was 
exultant." 

File đính kèm:

  • pdfcach_xac_dinh_nghia_cua_tu_khi_khong_co_tu_dien_6811.pdf
Tài liệu liên quan