English for Business - Bài 1: Giới thiệu nhân viên

Tên công ty:

Hale and Hearty Foods - based in Sydney, Australia.

Hale and Hearty Foods - trụ sở đặt tại Sydney, Australia.

Nhân vật:

Harvey Judd: Chief Purchasing Officer

Trưởng Phòng Thu Mua

Victoria Song:

Assistant International PR Manager

Giám đốc Giao tế Ngoại vụ

Douglas Hale: Chief Executive Officer

Tổng Giám đốc của công ty

pdf5 trang | Chia sẻ: EngLishProTLS | Lượt xem: 1459 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu English for Business - Bài 1: Giới thiệu nhân viên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 1 – Giới thiệu nhân viên 
I. Chú giải 
Tên công ty: 
Hale and Hearty Foods - based in Sydney, Australia. 
Hale and Hearty Foods - trụ sở đặt tại Sydney, Australia. 
Nhân vật: 
Harvey Judd: Chief Purchasing Officer 
Trưởng Phòng Thu Mua 
Victoria Song: 
Assistant International PR Manager 
Giám đốc Giao tế Ngoại vụ 
Douglas Hale:
Chief Executive Officer 
Tổng Giám đốc của công ty 
Diễn biến câu chuyện: 
Harvey is recording promotional introductions for the Hale and Hearty team. 
These are to accompany pictures of himself and his colleagues in an advertising 
display at tomorrow’s Beverage Fair. 
Harvey đang ghi những lời tự giới thiệu của nhân viên trong công ty Hale and 
Hearty. Những lời giới thiệu này sẽ xuất hiện cùng với ảnh của từng người 
trong phần quảng cáo của công ty cho Triển lãm Nước giải khát vào ngày mai. 
Ngữ pháp – dùng mạo từ a, an hay the? 
Nếu chỉ một vật nhất định thì chúng ta dùng the. Chúng ta cũng dùng the khi 
nói về một thứ được ngầm hiểu. Chúng ta cũng nói, ví dụ: ''Could you pass me 
the scissors'' nếu cái kéo đó ở trong tầm mắt. 
Chúng ta cũng dùng the để chỉ những địa điểm như bưu điện hay tòa thị chính 
vì trong vùng đó chỉ có duy nhất một nơi như thế mà thôi. 
Ví dụ: the moon, the sun, the Prime Minister, the CEO, the local library. 
Chúng ta dùng an mà không dùng a nếu như ngay sau đó làm âm nguyên âm. 
Thường thì âm nguyên âm này sẽ được biểu thị bằng một nguyên âm nhưng 
không phải lúc nào cũng như vậy. 
Ví dụ: an egg, an orange, an umbrella, an ice cream, 
Nhưng an honour, an honest man, a union, a university. 
Thành ngữ và mẫu câu 
Khi Harvey muốn nói về sự bận bịu của các đồng nghiệp khác, anh ta đã dùng 
thành ngữ "flat out”. Đây là đã mượn đến hình ảnh chân ga bị nhấn sát mặt sàn 
lúc tăng tốc. Dưới đây là một số thành ngữ quen thuộc khác để chỉ sự bận rộn. 
 tied up 
 Ví dụ: “I’m afraid you can’t see him. He’s tied up at the moment.” 
 flat chat 
Ví dụ: “Can I call you back? I’m flat chat right now.” 
 flat out 
Ví dụ: “No one has time for lunch. We’ve been flat out all day.” 
 to have one’s hands full 
Ví dụ: “I have my hands full with this new account.” 
 to have a lot on one’s plate 
Ví dụ: “Could you do it? I have a lot on my plate right now.” 
II. Bài tập 
1. Từ vựng 
Hãy dùng từ điển để tra nghĩa và cách phát âm của những từ dưới đây: 
Từ mới Phát âm Nghĩa 
colleague 
company 
department 
distributor 
export 
overseas 
partner 
products 
representative 
responsible 
sales 
supervisor 
international 
manager 
officer 
2. Luyện nói 
Hãy điền thông tin cá nhân theo mẫu câu dưới đây. Các từ để điền đã 
được cho sẵn. Hãy ghi âm lúc bạn nói giới thiệu về mình để luyện tốt 
hơn. 
Động từ 
arrange assist establish handle 
liaise maintain manage operate 
organise oversee run supervise 
\ 
Câu mẫu: 
a) My name’s June. I’m a Promotions Officer. I organise displays and 
brochures. 
b) My name’s June. I’m a Promotions Officer. I’m responsible for 
organising displays and advertising. 
Câu của bạn: 
a) My name is _____________________. I’m a ___________________. 
I__________________________________________________________ 
___________________________________________________________ 
b) My name is _____________________. I’m a___________________. 
I’m responsible for ___________________________________________ 
___________________________________________________________ 
3. Ngữ pháp 
 Dùng a, an hoặc the để điền vào chỗ trống các câu sau: 
a) I’m _______ only English-speaker here. 
b) He’s ______ airline steward. 
c) She’s _____ new CEO of our company. 
d) She’s _____ telephonist in that call centre. 
4. Vè vui 
Hãy đọc to các câu vè sau: 
My name is Jim 
I’m a business aide 
I help build up our overseas trade 

File đính kèm:

  • pdf_efb_baivo_1_0_9112.pdf
Tài liệu liên quan