Phương pháp học từ đôi (phần 1)

Có rất nhiều mệnh đề trong tiếng Anh mà sử dụng hai từ được nối với nhau bằng

từ "and". Ví dụ: peace and quiet, fish and chips. Những thành ngữ này được biết

đến như những từ đôi.

pdf6 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1043 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phương pháp học từ đôi (phần 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phương pháp học từ đôi (phần 1) 
 Có rất nhiều mệnh đề trong tiếng Anh mà sử dụng hai từ được nối với nhau bằng 
từ "and". Ví dụ: peace and quiet, fish and chips. Những thành ngữ này được biết 
đến như những từ đôi. 
Trong những mệnh đề này thứ tự từ thường được cố định; chúng ta nói ‘peace and 
quiet’, chúng ta không nói ‘quiet and peace’. Những từ đôi dưới đây là những 
mệnh đề danh từ, mặc dù cũng có nhiều mệnh đề tính từ và động từ mà là từ đôi. 
- Danh từ và danh từ 
Nhiều danh từ đôi gồm những từ mà giống hoặc gần giống nối kết bằng nghĩa: 
+ peace and quiet: sự tự do khỏi sự ồn ào và quấy rầy 
Ex: 
He sent his children to the park so that he could have some peace and quiet. 
Ông ta chở con cái ra công viên để ông ta có một chút sự im lặng. 
+ life and times: câu chuyện của cuộc đời một người nào đó, đặc biệt theo nghĩa 
xã hội. 
Ex: 
 I’m reading a book about the life and times of Winston Churchill. It’s fascinating. 
Tôi đang đọc cuốn sách về cuộc đời và hoạt động của Winston Churchill. Nó thật 
hấp dẫn. 
+ law and order: sự duy trì của một xã hội tốt bởi vì mọi người tuân theo luật và 
tội phạm bị bắt và trị tội. 
Ex: 
After the war there was a serious breakdown in law and order. It has taken a long 
time for the police to gain control of the situation. 
Sau cuộc chiến tranh có một sự suy sụp nghiêm trọng về luật pháp. Nó đã mất 
nhiều thời gian để cảnh sát kiểm tra đất nước. 
- Những từ đôi khác ám chỉ những chỉ mà gần hoặc thường xuyên được nối 
kết: 
 + fish and chips: là thức ăn mang về truyền thống và phổ biến tại Anh quốc 
Ex: 
 I can’t be bothered to cook, I’ll go and get some fish and chips. 
Tôi không muốn nấu ăn, tôi sẽ đi và mua cá và khoai tây chiên. 
+ salt and vinegar: những sốt hoặc mùi vị mà thường ăn với khoai tây chiên 
Ex: 
Do you want salt and vinegar on your chips? 
Anh cần gia vị gì ăn với khoai tây chiên không? 
+ pros and cons:những lợi và bất lợi của việc gì đó; những việc cần và chống lại 
việc gì đó 
Ex: What are the pros and cons of capital punishment? 
Những lợi và bất lợi của hình phạt tử hình? 
- Đồng âm và lặp lại âm đầu 
Nhiều từ đôi gồm những từ mà đồng âm 
+ odds and sods: sự tập hợp của những việc nhỏ và không quan trọng. Odds and 
ends có cùng nghĩa. 
Ex: 
I’ve done all the important building work; I’ve just got the odds and sods left, you 
know, like fitting the door handles. 
Tôi đã hoàn thành tất cả công việc xây dựng quan trọng; tôi chỉ còn lại những việc 
nhỏ, như lắp những tay nắm. 
+ hustle and bustle:nhiều hoạt động và tiếng ồn 
Ex: 
I love the hustle and bustle of city life. I’d get bored in the countryside. 
Tôi thích cuộc sống ồn ào của thành phố. Tôi cảm thấy buồn chán tại vùng ngoại 
ô. 
Nhiều từ đôi sử dụng sự lặp lại âm đầu. Đây là khi những âm của những từ 
đầu giống nhau. 
+ rest and relaxation: thời gian không hoạt động, ví dụ khi đi nghỉ 
Ex: 
The doctor said I need some rest and relaxation; I’ve been working too hard. 
Bác sỉ nói rằng tôi cần nghỉ ngơi; tôi đã làm việc quá sức. 
+ trials and tribulations: những thử thách khó khăn mà chúng ta đối mặt trong 
cuộc sống. 
Ex: Remember, while marriage is a wonderful thing, it also has its own trials and 
tribulations, which you both have to survive. 

File đính kèm:

  • pdfdoc50_3922.pdf
Tài liệu liên quan