Các từ loại trong câu

A/ GÍƠI TỪ - PREPOSITION

1) Giới từ chỉ thời gian:

* Một số trường hợp đặc biệt:

- Buổi thì dùng in, Giờ thì dùng at, Ngày thì dùng on.

- On/ at the weekend

 

doc10 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1254 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Các từ loại trong câu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sful); _ible (invisible); _ant (important); _al (natural); _ive (active); _less (homeless); _ar (familiar). 
* Adjective có đuôi là _ing: Tính từ là nguyên nhân gây ra cảm xúc 
Ví dụ: frightening boy: cậu bé đáng sợ = cậu bé gây ra sự sợ hãi cho người khác. 
Adjective có đuôi là _ed: bị gây cảm xúc 
Ví dụ: frightened boy: thằng bé bị làm cho sợ hãi. 
* Compound noun (danh từ ghép): a wool sweater. 
Một số adjective kết thúc bằng _ly (giống dạng thức của adverb nhưng không phải là adverb): friendly, ugly, lonely, lovely, early, likely, manly, daily, weekly, monthly, yearly. 
C/ TRẠNG TỪ - ADVERB 
I) POSITION: 
1. Adverbs of possibility (nói về một sự chắc chắn hoặc không chắc về một điều gì đó ), gồm: certainly = definitely: chắc chắn; probably: có thể; maybe và perhaps. 
2. Adverbs of opinion (nói về cảm giác ngạc nhiên của mình ), gồm: fortunately: may mắn thay; happily; incredibly: không thể tin được; luckily; obviously: mạch lạc, rõ ràng; strangely: choáng ngộp; và surprisingly: kinh ngạc. 
3. Adverbs of time (là những adverb dùng để biểu lộ thời gian ): yesterday; today; tomorrow; now; recently; soon; fortnightly: nửa tháng nay. 
4. Adverbs of manner: dùng để miêu tả cách thức để một điều gì đó xảy ra/ cách mà một người nào đó làm một điều gì đó. Và nó được dùng để trả lời cho câu hỏi How, gồm: unexpectedly; quietly; carefully; slowly; enthusiastically. 
5. Adverbs of Degree (đứng trứơc các adjective và adverb khác ) 
- Những adverbs làm cho ý nghĩa của adjective và adverb khác mạnh hơn: extremely, quite, really, và very. 
- Những adverbs làm cho ý nghĩa của adjective và adverb khác yếu hơn: fairly, pretty, và somewhat. 
6. Adverbs of indefinite Frequency (trạng từ chỉ tần suất ) 
Theo chiều: xảy ra thường xuyên -> không xảy ra: Always -> almost always -> frequently -> usually -> generally -> often -> sometimes -> occasional -> rarely -> seldom -> hardly ever -> almost never -> never. 
- Trong tình huống khẳng định, trạng từ chỉ tần suất thường đứng sau be và đứng trước động từ thường. 
- Trong tình huống phủ định, hầu hết các Adverbs of Frequency đứng trước be + not hoặc do/ does + not 
6’. Adverbs of definite Frequency: cho ta biết khi nào một điều gì đó xảy ra. 
Vị trí: có thể đứng đầu và cuối đều được như: yesterday, last year, tomorrow, daily, lately,  Ngoại trừ: Still và Just chỉ có thể đứng ở vị trí giữa câu. Tức là: đứng sau trợ động từ và trước những động từ khác trong câu. Ngoài ra còn có: Finally, already, soon, và last cũng có thể đứng ở giữa câu. 
Ghi chú: Nếu như trong câu có đến 2 trợ động từ thì adverb thường đứng sau trợ động từ đầu tiên 
D/ DANH TỪ - NOUN 
A- Nguyên tắc thêm –s và –es (của động từ số ít và danh từ số nhiều ): 
1) Hầu hết các động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít và danh từ số nhiều thường thêm –s ở phía sau. 
2) Thêm –es sau những danh từ tận cùng là: o, s, x, z, ch, sh, ss, ce, ge. 
ex: miss -> misses (verb) 
Box -> boxes (noun) 
3) * Nguyên –y (nguyên âm đi với y) thì: giữa nguyên y và thêm –s 
ex: obey -> obeys 
toy -> toys 
* Phụ -y (phụ âm đi với y) thì: đổi –y thành –i và thêm –es. 
ex: try -> tries 
baby -> babies 
4) * Nguyên –o: giữa nguyên o và thêm –s 
* Phụ -o: thêm –s hoặc –es đều được (Lưu ý: không bỏ o) 
tornado -> tornadoes/ tornados 
volcano -> volcanoes/ volcanos 
zero -> zeros/ zeroes 
5) Chữ tận cùng là –f hoặc –fe, ta đổi –f hoặc –fe thành –v và thêm –es 
Calf -> calves 
Shelf -> shelves 
* Trường hợp ngoại lệ: một số danh từ cũng kết thúc bằng chữ f hoặc fe nhưng chỉ thêm –s vào sau nó: 
belief -> beliefs 
chief -> chiefs 
roof -> roofs 
scarf -> scarfs/ scarves 
B- Trường hợp ngoại lệ của danh từ số nhiều (Irregular plurals noun ): 
1) Vowel change: 
Man -> men 
Woman -> women 
Foot -> feet 
Tooth -> teeth 
Goose -> geese 
Mouse -> mice 
2) Add –en: 
Child -> children 
Ox -> oxen 
3) –is -> -es: 
axis -> axes 
parenthesis -> parentheses 
4) –um -> -a: 
bacterium -> bacteria 
datum -> data 
5) –on -> a: 
phenomenon -> phenomena 
criterion -> criteria 
6) –us -> -i: 
cactus -> cati 
radius -> radii 
fungus -> fungi 
syllabus -> syllabi 
7) Irregular plural same as singular: 
Deer -> deer 
Fish -> fish 
Salmon -> salmon 
Sheep -> sheep 
Trout -> trout 
C- * Key words for singular and plural nouns: 
- For singular nouns: the number of , each, every, single, one, a 
- For plural nouns: A number of , both, two, many, several, various. 
* Key words for countable and uncountable nouns: 
- For countable nouns: many, number, few, fewer, a few, several 
- For uncountable nouns: much, amount, little, less, a little, a great deal of. 
D- Các dạng thức của noun: 
I) Noun clause: 
- Có chức năng như một Subject, Object, hoặc Complement. 
- Là một mệnh đề độc lập, có chứ năng như một danh từ. 
1. Các dạng của Noun Clause: 
a) WH clause: 
ex: What she said is right? (Noun clause đóng vai trò như một Subject) 
I understand what she said. (Noun clasue đóng vai trò như một Object) 
b) If/ Whether clause: 
ex: I wonder if he comes her or not. (Noun clause đóng vai trò như một Object) 
c) That clause: 
ex: I think that he’ll come here. (Noun clause đóng vai trò như một Object) 
That is what I want to tell you. (Noun clause đóng vai trò như một Complement) 
2.Cách hình thành một Noun Clause: 
a) WH + clause: What she does for the poor impresses him a lot. 
b) If/ whether + clause: I wonder whether you go to school or stay at home. 
c) That + clause: The important thing that I want to told you is that I miss. you so much. 
d) , which + clause: He passed the exam, which surprised me. 
II) Noun clause: 
* Định nghĩa: cụm danh từ là cụm từ trong đó có 1 danh từ chính và các yếu tố bổ nghĩa, nó làm chức năng của một danh từ. 
* Cách hình thành một Noun Phrase: 
1. a) To infinitive phrase: 
ex: My mother wants me to be a good student. 
b) V_ing phrase: 
ex: I enjoy driving in the ocean. 
c) Bare infinitive phrase: 
(**************) 
2. Whether + to infinitive: 
ex: I wonder whether to go overseas. 
3. WH word + to infinitive: 
ex: I do not know what to do for him. 
E- Chủ từ: có thể là: Noun, Pronoun, V_ing, to Verb, Noun Clause hoặc Noun Phrase. 
I) Chủ từ là danh từ (noun): 
That guy is nice to me. 
II) Chủ từ là đại từ (pronoun): 
He is nice to me. 
III) Chủ từ là V_ing: 
Singing is my favorite. 
Playing football helps you to be health. 
* Lưu ý: V_ing làm chủ từ thì động từ theo sau nó luôn chia ở số ít. 
IV) Chủ từ là to Verb: 
To sing is my favorite. 
To sing makes me happy. 
To see is believe. 
V) Chủ từ là Noun Clause: 
That you hate me makes me unhappy. 
That he doesn’t like to study English doesn’t matter to me. 
* Ghi chú: Nếu muốn 1 câu biến thành chủ từ thì thêm that vào đầu câu. Động từ theo sau that + 1 câu nào đó thì luôn chia ở số ít. 
Ví dụ: You hate me: đây là một câu 
Thêm that vào: That you hate me: đây là một chủ từ => cần có động từ và túc từ phía sau để thành 
E/ ĐỘNG TỪ - VERB 
I) Phân loại Verb: (Phân lọai theo cấu trúc: gồm 3 lọai ) 
- Linking Verb: become, look, sound, get, feel, go, turn, appear,  + Adjective. 
- Transitive Verb: được gọi là tha động từ hoặc ngọai động từ. Nó cần có túc từ (object) theo sau: 
Verb + Object 
Verb + Object1 + Object2 hoặc Verb + Object1 + giớI từ + Object2 
- Intransitive Verb: được gọi là tự động từ hoặc tha động từ. Nó không cần có túc từ mà câu vẫn có nghĩa hòan chỉnh. 
Ex: Birds sing. 
II) Object pronoun: me, you, him, her, it, us, you, them. 
III) Direct objects and Indirect objects: 
a) Gián - trực: 
* Subject + Verb + Indirect object + Direct object 
* Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc trên với những động từ sau: bake, bring, build, buy, cook, do, get, give, leave, mail, make, offer, owe, read, save, sell, send, show, tell, write. 
* Indirect object trả lời cho câu hỏi to whom/ for whom. 
Ex: Whom did he send the check to? = To whom did he send the check? 
Whom did you buy a book for? = For whom did you buy a book? 
* Lưu ý không bao giờ chèn giới từ giữa động từ và túc từ trực tiếp. 
b) Trực - giới –gián: 
* Subject + Verb + Direct object + to/ for + Indirect object 
* Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc trên với những động từ sau: 
- To + indirect object: bring, describe, explain, give, mail, offer, owe, repeat, tell, say, sell, send, show, teach, write,  
- For + indirect object: bake, build, buy, cook, do, fix, get, leave, make, prepare,  
* Direct object trả lời cho câu hỏi Who/ Whom hoặc What. 
* Một số động từ luôn phải có direct object nếu không nó sẽ không hòan tất về nghĩa: bring, buy, get, have, like, make, need, say, take, turn on, turn off, want,  
* Lưu ý: Chỉ có tell mới có thể có túc từ gián tiếp trước túc từ trực tiếp mặc dù say và tell có nghĩa tương tự nhau. 
Vd: He told his name to the teacher (trực - giới – gián ) 
He told the teacher his name (gián - trực ) 
He said his name to the teacher (trực - giới – gián ) 
* Công thức chung: 
tell/ told + Indirect object + Direct object 
say/ said + Indirect object + Direct object (bỏ). 
* Lưu ý: không bao giờ dùng someone sau say. 
Say something to someone 
Tell something to someone 
Tell someone something. 
* Cách nhớ khi nào dùng for khi nào dùng to trong công thức: 
Subject + Verb + Direct object + to/ for + Indirect object 
For: làm dùm người khác 
To: tác động thẳng lên người đó. 
Nếu không cần người kia mà mình vẫn thực hiện hành động được thì dùng for, ngược lại thì dùng to. 
---------------------------- 
* Sự khác biệt giữa: say, speak, tell, và talk. 
- Speak: Dùng trong trường hợp phát biểu (hoặc: trong ngôn ngữ nói ) 
- Talk: Dùng trong trường hợp nói chuyện, đối thọai, đàm thọai 
- Say: say something to somebody: nói điều gì đó với (ai) 
- Tell: tell someone something: kể với ai/ bảo ai làm điều gì đó. 

File đính kèm:

  • doccac_tu_loai_trong_cau__9181.doc
Tài liệu liên quan