Phân biệt conservation và conservancy

Conservation: chỉ sự ngăn chặn mất mát, lãng phí, hư hỏng, phá hoại, sự bảo tồn

rừng, nguồn nước, những toà nhà có di tích lịch sử, thú hoang dã (wildlife

conservation), nói chung là bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Và Conservancy mang ý

nghĩa gì nhé,nào ta cùng tham khảo.

pdf5 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 2420 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân biệt conservation và conservancy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân biệt conservation và 
conservancy 
 Conservation: chỉ sự ngăn chặn mất mát, lãng phí, hư hỏng, phá hoại, sự bảo tồn 
rừng, nguồn nước, những toà nhà có di tích lịch sử, thú hoang dã (wildlife 
conservation), nói chung là bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Và Conservancy mang ý 
nghĩa gì nhé,nào ta cùng tham khảo. 
Conservancy và conservation đều có nghĩa chung là bảo tồn hay bảo vệ thiên nhiên 
như đất, rừng, sông, nhưng nghĩa hơi khác nhau. 
I. Conservancy: chỉ nhóm các viên chức kiểm soát, bảo vệ sông hay cảng, hay khu 
vực đất đai ở Anh. 
- Ủy ban bảo vệ sông Thames (chảy qua London) gọi là The Thames Conservancy. 
 - Ở Mỹ có The Nature Conservancy = Ủy ban Bảo vệ Thiên nhiên. 
- The Santa Monica Mountains Conservancy = Uỷ ban Bảo vệ núi rừng vùng Santa 
Monica. 
- Tampa Bay Conservancy = Cơ quan Bảo vệ vùng vịnh Tampa. 
* Conservancy còn có nghĩa là sự bảo vệ của nhà nước đối với rừng 
* Vậy conservancy có 3 nghĩa: 
1. Conservation of natural resources = Bảo vệ thiên nhiên. 
2. An organization dedicated to the conservation of wildlife and wildlife habitats = 
Sở hay cơ quan bảo vệ đời sống của thú hoang dã và môi trường sống của chúng. 
3. Riêng bên Anh, conservancy có nghĩa ủy hội có trách nhiệm bảo tồn sông ngòi 
và thủy sản và giao thông trên sông ngòi (Chiefly British = an organization 
supervising fisheries and navigation). 
II. Conservation: chỉ sự ngăn chặn mất mát, lãng phí, hư hỏng, phá hoại, sự bảo 
tồn rừng, nguồn nước, những toà nhà có di tích lịch sử, thú hoang dã (wildlife 
conservation), nói chung là bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. 
* Những thí dụ dùng với nghĩa conservation: 
- The conservation of energy = Luật bảo tồn năng lượng. 
- She’s interested in conservation = Bà ta quan tâm đến bảo vệ môi trường. 
- The museum has a staff of six people working on textile conservation = Viện Bảo 
tàng có một ban nhân viên 6 người lo nghiên cứu các phương pháp bảo tồn các 
nghệ phẩm làm bằng vải tơ lụa (như các tấm thảm, cờ, quần áo thời xưa). 
- Trong khoa thư viện học có ngành Library conservation = Bảo tồn sách vở quý ở 
thư viện (khâu lại hay dán lại sách quý bị rách hay mục nát vì ẩm thấp). 
- She’s a biologist. She is interested in conservancy = Bà ta là một nhà sinh vật 
học. Bà quan tâm đến việc bảo tồn tôm cá ở sông ngòi, và thú vật hoang trong rừng 
núi hoang dã và môi trường sinh sống của chúng. 
=> Tóm lại: conservancy cùng có nghĩa sự bảo tồn, sự gìn giữ như conservation, 
nhưng conservancycòn có nghĩa như bảo quản preservation, và nghĩa riêng là ủy 
ban, hay cơ quan lo bảo vệ rừng, thú hoang, sông ngòi, nhà cổ có di tích lịch sử. 

File đính kèm:

  • pdfdoc39_2927.pdf
Tài liệu liên quan