Verb phrase - Ngữ động từ trong tiếng Anh

Verb phrase - Ngữ động từ tiếng Anh gồm có một động từ chính và một hoặc

nhiều trợ động từ. Động từ trong tiếng Anh chia làm 3 thời chính: Quá khứ

(Past), Hiện tại (Present), Tương lai (Future)

Verb phrase - Ngữ động từ

Mỗi thời chính lại chia thành nhiều thời nhỏ để diễn đạt tính chính xác của hành động.

3.1 Present tenses (các thời hiện tại)

3.1.1 Simple Present (thời hiện tại thường)

pdf16 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1157 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Verb phrase - Ngữ động từ trong tiếng Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn...). 
Một số ví dụ khác về thời hiện tại thường: 
They understand the problem now. (stative verb) 
He always swims in the evening. (habitual action) 
We want to leave now. (stative verb) 
The coffee tastes delicious. (stative verb) 
Your cough sounds bad. (stative verb) 
I walk to school every day. (habitual action) 
3.1.2 Present Progressive (thời hiện tại tiếp diễn) 
· Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại. Thời điểm này 
được xác định cụ thể bằng một số phó từ như : now, rightnow, at this moment. 
· Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói. 
The president is trying to contact his advisors now. (present time) 
We are flying to Paris next month. (future time) 
· Các động từ trạng thái (stative verb) ở bảng sau không được chia ở thể tiếp diễn 
(bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của 
hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc. 
know 
believe 
hear 
see 
understand 
hate 
love 
like 
have 
need 
appear 
seem 
smell 
wish 
want 
sound 
taste 
own 
Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ hành động thì chúng lại được phép 
dùng ở thể tiếp diễn. 
He has a lot of books. 
He is having dinner now. (Động từ hành động: ăn tối) 
I think they will come in time. 
I'm thinking of my test tomorrow. (Động từ hành động: Đang nghĩ về) 
3.1.3 Present Perfect (thời hiện tại hoàn thành) 
Thời hiện tại hoàn thành dùng để: 
(1). Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. 
John has traveled around the world. (We don't know when) 
(2). Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ. 
George has seen this movie three time. 
(3). Một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại. 
John has lived in that house for 20 years. (He still lives there.) 
= John has lived in that house since 1984. (Giả sử hiện nay là 2004) 
3.1.3.1 Cách dùng SINCE và FOR: 
FOR + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, for twenty years ... 
SINCE + thời điểm bắt đầu: since 1982, since January, ... 
3.1.3.2 Cách dùng ALREADY và YET: 
Already dùng trong câu khẳng định, already có thể đứng ngay sau have và cũng có 
thể đứng ở cuối câu. 
We have already written our reports. 
We have written our reports already. 
Yet dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn. Yet thường xuyên đứng ở cuối câu. 
We haven't written our reports yet. 
Have you written your reports yet? 
Trong một số trường hợp ở thể phủ định, yet có thể đứng ngay sau have nhưng 
phải thay đổi về mặt ngữ pháp: động từ PII trở về dạng nguyên thể có to và không 
dùng not. 
John has yet to learn the material = John hasn't learnt the material yet. 
3.1.3.3 Thời hiện tại hoàn thành thường dược dùng với một số cụm từ chỉ thời 
gian như sau: 
· Dùng với now that... (giờ đây khi mà...) 
Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply for the 
scholarship. 
· Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far (cho đến giờ). Những cụm 
từ này có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu. 
So far the problem has not been resolved. 
· Dùng với recently, lately (gần đây) những cụm từ này có thể đứng đầu hoặc cuối 
câu. 
I have not seen him recently. 
· Dùng với before đứng ở cuối câu. 
I have seen him before. 
Xem thêm các động từ bất quy tắc 
3.1.4 Present Perfect Progressive (thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn) 
Chỉ đối với các hành động thộc loại (3) của thời hiện tại hoàn thành chúng ta mới 
có thể dùng thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn. 
John has been living in that house for 20 years. 
= John has lived in that house for 20 years. 
Phân biệt cách dùng giữa hai thời: 
Present Perfect Present Perfect Progressive 
Hành động đã chấm dứt ở hiện tại do đó 
đã có kết quả rõ rệt. 
I've waited for you for half an hour. 
(and now I stop waiting because you 
didn't come). 
Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có 
khả năng lan tới tương lai do đó không 
có kết quả rõ rệt. 
I've been waiting for you for half an 
hour. 
(and now I'm still waiting, hoping that 
you'll come) 
3.2 Past tenses (các thời quá khứ) 
3.2.1 Simple Past (thời quá khứ thường): 
Dùng để diễn đạt một hành động đã xảy ra dứt điểm tại một thời gian xác định 
trong quá khứ (không còn diễn ra hoặc ảnh hưởng tới hiện tại). Thời điểm trong 
câu được xác định rõ rệt bằng một số các phó từ chỉ thời gian như: yesterday, at 
that moment, last week, ... 
He went to Spain last year. 
Bob bought a new bicyle yesterday. 
Maria did her homework last night. 
Mark washed the dishes after dinner. 
We drove to the grocery store this afternoon. 
George cooked dinner for his family Saturday night. 
3.2.2 Past Progresseive (thời quá khứ tiếp diễn): 
Thời quá khứ tiếp diễn dùng để diễn đạt: 
(1) một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động khác “chen 
ngang” (khi đang... thì bỗng...). Trong trường hợp này, mẫu câu chung là: 
I was watching TV when she came home. 
hoặc 
When she came home, I was watching television. 
(2) Hai hành động cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ. Trong trường hợp này, 
mẫu câu sau được áp dụng: 
Martha was watching television while John was reading a book. 
hoặc 
While John was reading a book, Martha was watching television. 
Cấu trúc sau đây cũng đôi khi được dùng nhưng không thông dụng bằng hai mẫu 
trên: 
While John was reading a book, Martha watched television. 
(3) Một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ: 
Martha was watching TV at seven o’clock last night. 
What were you doing at one o’clock this afternoon? 
Henry was eating a snack at midnight last night. 
3.2.3 Past Perfect (thời quá khứ hoàn thành): 
Thời quá khứ hoàn thành được dùng để diễn đạt: 
(1) một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, trong câu 
thường có có 2 hành động: 
Thời quá khứ hoàn thành thường được dùng với 3 phó từ chỉ thời gian là: after, 
before và when. 
Phó từ when có thể được dùng thay cho after và before trong cả 4 mẫu trên mà 
không làm thay đổi ý nghĩa của câu. Chúng ta vẫn biết hành động nào xảy ra trước 
do có sử dụng quá khứ hoàn thành. 
The police came when the robber had gone away. 
(2) Một trạng thái đã tồn tại một thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước 
hiện tại. Trường hợp này tương tự trường hợp (3) đối với hiện tại hoàn thành 
nhưng trong trường hợp này không có liên hệ gì với hiện tại. 
John had lived in New York for ten years before he moved to VN. 
3.2.4 Past Perfect Progressive (thời quá khứ hoàn thành tiếp diễn): 
Chỉ đối với các hành động thuộc nhóm (2) của thời quá khứ hoàn thành ta mới có 
thể dùng thời quá khứ hoàn thành tiếp diễn, với ý nghĩa của câu không thay đổi. 
John had been living in New York for ten years before he moved to VN. 
Lưu ý: Thời này ngày nay ít dùng, người ta thay thế nó bằng Past Perfect và chỉ 
dùng khi nào cần điễn đạt tính chính xác của hành động. 
3.3 Future tenses (các thời tương lai) 
3.3.1 Simple Future (thời tương lai thường): 
Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp Mĩ chấp nhận việc dùng will cho 
tất cả các ngôi, còn shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như 
sau: 
· Đưa ra đề nghị một cách lịch sự: 
Shall I take you coat? 
· Dùng để mời người khác một cách lịch sự: 
Shall we go out for lunch? 
· Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán: 
Shall we say : $ 50 
· Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành 
điều khoản trong văn bản: 
All the students shall be responsible for proper execution of the dorm rule. 
Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay shall = must ở dạng câu này. Nó dùng để 
diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai nhưng 
không xác định cụ thể. Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như 
tomorrow, next + time, in the future, in future, from now on. 
3.3.2 Near Future (tương lai gần): 
Diễn đạt một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường dùng với các phó từ 
dưới dạng: In a moment (lát nữa), at 2 o'clock this afternoon.... 
We are going to have a reception in a moment 
Nó chỉ 1 việc chắc chắn sẽ phải xảy ra theo như dự tính cho dù thời gian là tương 
lai xa. 
We are going to take a TOEFL test next year. 
Ngày nay người ta thường dùng present progressive. 
3.3.3 Future Progressive (thời tương lai tiếp diễn): 
· Dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra vào một thời điểm nhất định trong 
tương lai. 
At 8:00 am tomorrow morning we will be attending the lecture. 
Good luck with the exam! We will be thinking of you. 
· Dùng kết hợp với present progressive khác để diễn đạt hai hành động đang song 
song xảy ra. Một ở hiện tại, còn một ở tương lai. 
Now we are learning English here, but by this time tomorrow we will be attending 
the meeting at the office. 
· Được dùng để đề cập đến các sự kiện tương lai đã được xác định hoặc quyết định 
(không mang ý nghĩa tiếp diễn). 
Professor Baxter will be giving another lecture on Roman glass-making at the 
same time next week. 
· Hoặc những sự kiện được mong đợi là sẽ xảy ra theo một tiến trình thường lệ 
(nhưng không diễn đạt ý định của cá nhân người nói). 
You will be hearing from my solicitor. 
I will be seeing you one of these days, I expect. 
· Dự đoán cho tương lai: 
Don't phone now, they will be having dinner. 
· Diễn đạt lời đề nghị nhã nhặn muốn biết về kế hoạch của người khác 
Will you be staying in here this evening? (ông có dự định ở lại đây tối nay chứ ạ) 
3.3.4 Future Perfect (thời tương lai hoàn thành): 
Dùng để chỉ một hành động sẽ phải được hoàn tất ở vào một thời điểm nhất định 
trong tương lai. Nó thường được dùng với trạng từ chỉ thời gian dưới dạng: by the 
end of....., by the time + sentence 
We will have accomplished the English grammar course by the end of next week. 
By the time human being migrates to the moon, most of the people alive today will 
have died. 

File đính kèm:

  • pdfverb_phrase_2548.pdf
Tài liệu liên quan