Văn phạm Anh ngữ căn bản - Bùi Gia Tuân (Phần 2)
LESSON 16: CONDITIONAL SENTENCES – ÂU ĐIỀU KIỆN
1, “if” (nếu): điều kiện loại 1, , , hỗn hợp ( + )
a, Real conditional sentenses and present an future : câu điều kiện loại 1: có thực trong hiện
tại, tương lai
ex1: I’ll come if you invite
ex2: I can come if you invite (giảm ý)
Main clause If clause
Simple Future
+ will/ shall
+ can may (giảm ý nghĩa)
+ mệnh lệnh
+ V chỉ lời khuyên : should, had better,
ought , must, have to
| BUI GIA TUAN ©2012 83 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 83 LESSON 16: CONDITIONAL SENTENCES – ÂU ĐIỀU KIỆN 1, “if” (nếu): điều kiện loại 1, , , hỗn hợp ( + ) a, Real conditional sentenses and present an future : câu điều kiện loại 1: có thực trong hiện tại, tương lai ex1: I’ll come if you invite ex2: I can come if you invite (giảm ý) Main clause If clause Simple Future + will/ shall + can may (giảm ý nghĩa) + mệnh lệnh + V chỉ lời khuyên : should, had better, ought , must, have to Simple present ( HTĐ) + Tương lai hoàn thành + TLĐ HTĐ HTHT Ex1: If I have much money , I may buy a new bike Ex2: please try harder if you want to pass the exam Ex : you’d better get up early if you don’t want to be late for school Ex4: If i have finished reading this book tomorrow morning, I’ll give it to you Ex5: If we start at one, we’ll have arrived there before Note: thể phủ định được dùng linh động tùy theo ý nghĩa câu PĐ1 , PĐ2 , PĐ1,2 , (tùy theo) Chỉ cấu tạo câu hỏi cho MĐ chính (MC), mệnh đề phụ luôn đi kèm. Ex1: what will you do if you are free tomorrow ? → If you are free tomorrow, what will you do? b, Unreal conditional sentences in present and future ( ĐK loại ) Miêu tả hành động không có thực, không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai vì điều kiện nêu ra không hợp lý (phi lý) hoặc không thực tế ( phi tưởng) hoặc trái ngược( >< ) với ngữ cảnh ở hiệ tại hoặc tương lai Main clause If clause | BUI GIA TUAN ©2012 84 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 84 } + V (không “to”) QK bàng thái as QKĐ ( were) Ex1: if today were Sunday, I’d stay in bed till 1 a.m. Ex : If I were year younger, I’d apply for another job. Ex : if he were taller, he would wear his elder brother’s clothes Ex4: I’d buy a new shirt if I had some money now Ex : it’s very cold today. If I were warmer today,we’d go swimming Ex6: she’s too old to go bush walking, if she were younger she would/ could go bush walking. Thể phủ định dùng linh động tùy theo ngữ cảnh Câu hỏi: chỉ đặt câu ? ở mệnh đề chính, MĐ phụ đi kèm. ? có thể đứng sau mệnh đề phụ. Ex: what would you buy if you had some money now? If you had some money now, what would you buy ? c, Unreal conditional Sentences in past ( câu ĐK loại ) miêu tả tiếc nuối, ân hận về hành động xảy ra trong QK Main clause If clause Would/ could/ might + have + PII QKHT ( had + PII) Ex1: if they hadn’t told me about the meeting last night, I’d have missed it d, Câu diều kiện dạng hỗn hợp : là sự kết hợp giữa câu ĐK loại và câu ĐK loại : để miêu tả sự tiếc nuối về một hành động xảy ra trong QK gây hậu quả cho hiện tại Main clause If clause Đk loại ould should + V (không “to”) Đk loại QKHT : had + PII Ex1: If I hadn’t stayed up late night, I couldn’t feel sleeping Ex : If he had come to the party last sun, he wouldn’t regret now Ex3: If they had had breakfast this morning, they wouldn’t be hungry now. , If only : nếu như, giá mà - Chỉ được sử dụng trong câu ĐK loại và - Liên từ này có thể được dùng như một nửa câu điều kiện( không cần mệnh đề chính) Ex1: If only she were here now, she would give us some advise → If only she were here now Ex : if only she had been at home last night, she’d have met him | BUI GIA TUAN ©2012 85 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 85 → if only she had been at home last night , unless : nếu .... không thì ...., trừ khi = if ..... not - Mệnh đề unless chỉ được sử dụng ở dạng khẳng định, mang ý phủ định để biến đổi 1 câu từ “if ... not” ↔ “unless”. Đối với câu ĐK loại 1 và , câu xác định V ở MĐ ĐK , nếu V đặc biệt chỉ việc thay “ if not” = “unless” - Nếu V ở MĐ ĐK là V thường ( có trợ V: do does, did) thì đổi: if .. not = unless và bỏ trợ động từ và chia V chính theo ngôi và thì. Các ví dụ minh họa: Ex1: If you can’t use this camera, I’ll show you. → unless you use ... Ex : if you aren’t well today, you’d better stay at home → unless you are well ... Ex : If he didn’t speak so fast, I would understand him. → unless he spoke so fast .... - Đối với câu ĐK loại ta chỉ việc thay thế “if .. not” = unless Ex4: if they hadn’t told me about the meeting, I’d have missed it → unless they had tole me..... 4, “OR” : nếu không thì ... ( khác or: hoặc là): chỉ nằm trong câu ĐK 1 Áp dụng cấu trúc : mệnh lệnh + OR + TLĐ : ý đe dọa Ex1: Hurry up or you’ll be late for school Ex : Give me all the money or I’ll kill you Ex : be have yourself ( cư xử phải phép) or your parents will be happy Ex4: If you don’t hurry, you’ll be late for school → unless you hurry, ... , “AND” ( và) : Cấu trúc Mệnh lệnh + and + TLĐ Nằm trong câu ĐK loại 1, mang ý khuyến khích, động viên, dự đoán kết quả Ex1: please try your best and you’ll be successful Ex : listen to the teacher more carefully and you’ll understand the lesson better 6, 𝑃 𝑃 | BUI GIA TUAN ©2012 86 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 86 𝐴 → miễn là, với điều kiện là Sử dụng trong ĐK loại 1 trước MĐ phụ ở hiện tại đơn Ex1: you can use my car provided that you fill it with petrol Ex : I’ll lend her the money as long as she promises to pay it back soon 7, “But for the fact that” = if : nếu mà Được sử dụng ở cả loại điều kiện tương tự như “if” Ex1: but for the fact that you hadn’t helped me, I’d have failed Ex : but for the fact that she were my teacher, she wouldn’t let me play all day Ex3: but for the fact that it rains tomorrow, we’ll stay at home , In case that = if ( # in case : phòng khi → chỉ mục đích) = in the even that Được sử dụng trong cả loại câu điều kiện Ex: in case that he doesn’t invite me to his party, I won’t come 9, Granting that : cho rằng là ( conj) Được sử dụng trong cả câu điều kiện Ex1: Granting that it is so, what shall we do? Ex2: granting that to day were Sunday , would you go fishing ? Ex3: granting that he had seen me in the street yesterday, he would have said hello 1 , Suppose : giả sử ( conj) # suppose (V) Ex1: suppose it rains tomorrow, what will you do ? Ex : suppose he were my own brother, he’d take care of me better Ex3: suppose I had done my homework well yesterday , the teacher wouldn’t have given me mark 2. 11, otherwise: nếu không thì ... Được dùng như 1 nửa câu điều kiện, chỉ dùng cho câu ĐK và ĐK đứng trước MĐ chính Ex1: she is busy now otherwise she would help me (to) do it → if che weren’t busy now, she’d help me (to) do it. Ex2: she was busy yesterday otherwise she would have helped me (to) do my homework → if she hadn’t been busy, she would have ... 1 , once: một khi (conj) ( # one : một lần :adj) Vừa mang ý nghĩa TG vừa mang ý nghĩa điều kiện, thông thường dùng trong câu ĐK loại 1 | BUI GIA TUAN ©2012 87 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 87 Ex: once you have tried this kind of toothpaste, you won’t like to use any other kinds 1 , whether .... or not . ( conj) : liệu có hay không Chủ yếu dùng ở câu ĐK 1, đứng trước MĐ phụ, ở HTĐ Ex: I’ll go whether my mother agrees or not. “ or nor” luôn đứng ở cuối câu. 14, ngoài các liên từ trên, người Anh còn dùng các Pre ĐK sau: a, in sase of = in the event of + N ( pre) : nếu mà Ex: in case of the rain tomorrow, we will stay at home b, but for = without ( pre) : nếu không + N : nếu không vì ex1: but for without your help, we won’t be successful ex : without your help yesterday, we wouldn’t have been successful | BUI GIA TUAN ©2012 88 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 88 LESSON 17: EMPHASIS – DẠNG NHẤN MẠNH TH ấ mạ ý ĩa ủa âu 1, Khẳng định Không được viết tắt động từ Ex: you’re tall → (E) : you are tall Đối với động từ thường → (E) thêm trợ động từ giữ nguyên V chính Ex: she loves him → (E) she does love him Ex : I went there → (E) I did go there 2, Phủ định Cách 1: không thêm “not” vào sau động từ hoặc trợ động từ mà thêm “not” ngay trước từ cần nhấn mạnh Ex1: he doesn’t his read book → (E) he reads not this book Ex : It doesn’t rain today → It rains not today Ex : He won’t play football tomorrow → (E) he will play not football tomorrow → (E) he will play football not tomorrow Cách 2: không viết tắt “not” vào trợ động từ hoặc động từ đặc biệt Ex: he can’t play football → (E1) he can not play football → (E ) he can play not football 3, Câu mệnh lệnh a, Mệnh lệnh khẳng định : thêm trợ động từ “do” vào đầu câu ex1: stop crying → do stop crying b, mệnh lệnh phủ định ex1: don’t talk → (E) talk not C1: không cấu tạo hình thức phủ định “ don’t” mà chuyển “not” sau V Ex : don’t go → go not C2: không viết tắt “don’t” mà tách thành “ do not” Ex : don’t come here → (E) do not come here 4, Nhấn mạnh “let’t ...” | BUI GIA TUAN ©2012 89 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 89 Thêm “do” vào đầu câu Ex1: let’s go to school → do let’s go to school , trường hợp nhấn mạnh của thì tương lai đơn giản, cấu trúc khẳng định : Dùng “shall should” cho các ngôi trừ “ I & we”. Ngược lại ngôi “I & we” dùng “ will would” Ex1: he will go tomorrow → (E) he shall go tomorrow Ex2: he said he would do it → (E) he said he should do it Ex3: I will go next week 6, Cấu trúc nhấn mạnh “ it’s ... that .... MĐQHTG” Ex1: is it your mother or your father that gives you pocker money 7, Đại từ phản thân a, Cấu tạo : ngôi 1/2 dùng tính từ sở hữu + self/ selves ngôi dùng đại từ nhân xưng tân ngữ + self/ selves → note: trọng âm đại từ phản thân luôn rơi vào ÂT : myself, yourself, ourselves, herself, himself, themselves, ... b, chức năng : Đại từ phản thân làm tân ngữ cho động từ khi S trùng O ( chưa nhấn mạnh) Ex1: Romeo killed himself Juliet killed herself R & J killed themselves Ex : I’ve cut myself Ex3: he only thinks of himself Đại từ phản thân nhấn mạnh chủ ngữ : đại từ phản thân đứng nagy sau S hoặc cuối câu Ex: I myself did my homework → I did my homework myself Đại từ phản thân nhấn mạnh tân ngữ đứng ngay sau O Ex1: I did my homework itself yesterday Ex2: she told the teacher himself about it Ex3: she told the teacher about it itself | BUI GIA TUAN ©2012 90 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 90 By + ĐTPT = on one’ own = alone Ex: I live on my own = I live by myself = I live alone Enjoy + ĐTPT : miêu tả tâm trạng, cảm nhận của ai đó tại một cuộc vui ( rất thường dùng ở hiện tại tiếp diễn) Ex: at the party Are you enjoying yourself ? Yes, I am , Các TH đảo ngữ: “ to be continued in the next part” | BUI GIA TUAN ©2012 91 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 91 LESSON 18: INVERSION - HIỆN TƯỢNG ĐẢO NGỮ Đảo ngữ là hiện tượng đảo vị trí của động từ vị ngữ lên trước nhằm nhấn mạnh ý nghĩa của câu Điều kiện đảo ngữ : chỉ sử dụng đảo ngữ khi các từ, cụm từ sau đứng ở đầu câu Trừ câu ĐK, chỉ đảo ngữ ở MĐ chính ( tức là câu ĐK thì đảo ngữ ở MĐ phụ, còn các câu khác thì đảo ngữ ở MĐ chính) 1, Đảo ngữ khi “ no not” đứng đầu câu (từ phủ định) No + N Not + any + N Ex1: I will lend you no money I will lend you not any money → ĐN: no money will I lend you Not any money will I lend you Ex2: she gave me no rice She gave me not any rice → ĐN : no rice did she give me Not any rice did she give me → Nếu trong câu dùng động từ đặc biệt thì đảo chính động từ đặc biệt lên trước chủ ngữ. Nếu là động từ thường thì đảo trợ động từ lên trước S, V chính giữ nguyên. Ex1: he does no work → no work does he do , Đảo ngữ với cách nói đồng tình khẳng định: dùng trạng từ “so” đứng đầu câu Ex1: we liked the monkeys most. So did other boys Ex : A, I’m hungry B, so are we , Đảo ngữ với cách nói đồng tình phủ định : sử dụng “neither nor” Lưu ý : neither: không ai không cái gì : trong đối tượng ( Pro) Neither : liên từ + trạng từ Neither ... nor ..: liên từ (conj) Neither nor: không, cũng không : trạng từ - Để nói đồng tình, phủ định ngoài “ neither nor” đầu câu, người ta còn dùng trạng từ “either” cuối câu mang nghĩa : cũng không Ex1: I am not E | BUI GIA TUAN ©2012 92 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 92 We are not E either = neither are we Ex : I don’t kike E They don’t either = neither nor do they Neither/ nor Ex1: A: I am not hungry B: neither / nor am I Ex : A : lan doesn’t like E B: neither do we 4, Đảo ngữ với các trạng từ tần suất mang ý phủ định đứng đầu câu Never ( chưa không bao giờ) Rarely = little: hiếm khi Hardly ( ever) = scarely ( ever) : hầu như không Ex1: never have I got Mark 10 at Marth Ex2: never does she go out at night Ex3: little do I understand her Ex4: Hardly (ever) does she speak in the public , đảo ngữ khi các liên từ sau đứng ở đầu câu No sooner ... than..... Hardly ... when...... Scarely .... when..... (QKHT) (QKĐ) Ex1: I had hardly arrived home when ... → đảo ngữ: Hardly had I arrived home when ... Ex2: they had no sooner begun the play than the light went out → đảo ngữ: no sooner had they begun the play than ... 6, đảo ngữ khi “only” đứng đầu câu a, only when : chỉ khi: đảo ngữ mệnh đề chính tức là “only + DC + ĐNMC” (DC: dependent clause, MC = main clause) Ex1: only when you work harder, can you pass the exam b, Only then: chỉ khi đó (adv): chỉ TG + clause (ĐN) ex1: only then shall/ will we win a lot of money ex2: only then could I contact her : chỉ khi đó tôi mới có thể liên lạc với cô ấy | BUI GIA TUAN ©2012 93 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 93 c, Only after : Only after + N Ving (pre) + clause (ĐN) (pre) Only after + clause (MĐP) + MĐC (ĐN) (conj) Ex1: only after having done my homework, did I go to bed Ex2: Only after dinner does she go for a walk Ex3: Only after she has dinner, does she go for a walk d, Only by : chỉ bằng cách : giới từ (pre) + N Ving + clause( ĐN) Ex1: only by working harder, can you pass the exam Only by your harder work, can you pass... Ex2: only by swimming can we cross the river e, Only later : chỉ mãi về sau này + ( ĐN clause) ex1: only later did I understand her ex2: only later did I remember who he was f, Only if : chỉ nếu ( conj) + MĐP + MĐC (ĐN) ex1: only if you help me, will I be successful ex : only if she takes my advise, won’t be she sorry afterwards g, Only once : (conj) chỉ một khi only once + MĐP + MĐC (ĐN) ex1: only once you she her will you like her ex : only once you have used P S, won’t you like any other of kinds of toothpaste h, Only with : chỉ với : pre + N Ving + clause (ĐN) ex: only with a small knife, could he kill her i, Only in this/ that way (adv) : chỉ bằng cách này kia + clause (ĐN) ex1: only in this way will we win a lot of money 7, “not only ..... but also” : liên từ này bổ nghĩa cho thành phần nào thì đứng ngay trước thành phần đó, chỉ dùng trong câu hành động - Nếu bổ nghĩa cho S thì V chia theo S cuối Ex1: he enjoys not only reading but also sprorts Ex2: not only her friends but also her husband is surprised at her success - Liên từ này chỉ sử dụng đảo ngữ khi đứng đầu câu và không bổ nghĩa cho chủ ngữ ( vì khi bổ nghĩa cho S sẽ tạo ra 2 S) Ex1: Not only does he enjoy reading but also sports | BUI GIA TUAN ©2012 94 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 94 Ex2: she is not only beautiful but also intelligent → not only is she beuatiful but also intelligent Ex3: he not only cheated me but also beat me → not only did he cheat me but also beat me , đảo ngữ với cụm giới từ chứa “No” a, at no time = never: ex1: at no time have I been here before ex2: at no time does he give me a gift on my birthday b, In no way : không có, còn cách nào ex1: in no way did he have to choose this one ex2: in no way will we give him what he wants c, On no condition : tuyệt đối không ex1: on no condition have they given me anything so far (cho đến bây giờ họ tuyệt đối không cho tôi thứ gì) Ex2: on no condition did I tell an one about this d, on no account = for no resason : không vì bất cứ lý do gì, dù bất cứ lý do gì cũng không ex1: on no account should you sign this document ( vì bất cứ lý do gì bạn cũng không nên dấu tài liệu này) ex2: on no account do I follow his advice e, In/ under no circumstances : trong/ cho dù trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không ex1: In/ under no circumstances must you do go out alone at night Note: tất cả các cụm giới từ trên đều nằm trong câu khẳng định Nếu sử dụng trong câu phủ định thì thay No = not any : cụ thể là thay “ No = any” và “not” sau S Ex1: In/ under any circumstances must you not sign this document Ex2: on any account should you not sign ... “not” cũng có thể viết tắt vào động từ hoặc trợ động từ Ex : on any account shouldn’t you sign this document 9, Nowhere: không nơi nào ( đứng đầu câu) ex1: nowhere in the world can you find a better place than here ex2: nowhere did/ could I find him 1 , Not untill till : mãi cho đến khi : đảo ngữ MĐ chính | BUI GIA TUAN ©2012 95 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 95 Nếu cộng mốc TG (pre) + clause Not untill/ till + clause(phụ) + MĐC ← đảo ngữ Ex1: he got home till/untill midnight → not untill till midnight did he got home Ex2: not untill the refugrees had crossed the border did they feel safe Ex3: not untill I sawthe photo, did I recognize him 11, đảo ngữ với liên từ chỉ nguyên nhân kết quả đứng đầu câu a, so ... that : quá đến nỗi - Khi đảo ngữ “So” đứng đầu câu và bắt buộc đứng ngay sau nó là tính từ hoặc trạng từ thể cách Ex1: she is so kind that everyone loves her → so kind is she that ... Ex2: the picasso painting was so expensive that noone could afford for it → so expensive was the picasso that noone ... Ex3: he drives so dangerously that he often has an accident → so dangerously does he drive that ... b, Such ... that → đảo ngữ : Such + be + N + that Danh từ giữa “such ... that” là danh từ được cấu tạo từ ( adj) tương ứng trong cụm “so .. that” Ex1: she is such a kind girl that I love her → such is her kindness that ... Ex2: such the expense of the picasso painting that ... Ex : the sum is so difficult that we can’t solve it → it is such an difficult sum that ... → such os the difficulty of the sum that... 1 , Đảo ngữ MĐ “if” của câu ĐK ( không đảo MMĐ chính) - Cách xử lý : bỏ “if” a, ĐK 1: đảo Should lên trước S ở MĐ ĐK ex1: if he rings, please tell him that I go out for food → should he ring, please ... Ex2: if you here the bell, open the door at once → should you hear the bell, ..... | BUI GIA TUAN ©2012 96 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 96 b, ĐK : Nếu ở MĐ ĐK chứa “be : were” thì đảo were trước S Ex1: if I were her I would marry him Ex2: If I were in your sittuation, I would choose another way → were I in your sittuation, I would ... Nếu ở MĐĐK dùng V thường: vẫn đảo were lên đầu câu nhưng “ + to V” sau S Ex1: If he found a job, he’d be able to rent a flat → were he to find a job, he would be .... Ex : If you worked harder, you wouldn’t get so many bad → were you to work harder, you wouldn’t get so many bad c, ĐK : bỏ “if” đảo “had” trước S ex1: if he had known that she was ill yesterday, she would have visited her. → had he known that ... Ex2: if he had been carefull yesterday, he would have passed the exam → had he been carefull ... Note: + Nếu ĐK hỗn hợp ( if + ) thì đảo “had” lên trước S + Nếu MĐ ĐK ở dạng phủ định thì bắt buộc chuyển “not” sau S Ex1: if my mother hadn’t phoned the teacher, she wouldn’t have known about my mistake at school. → had my mother not phoned ... + lưu ý trường hợp đảo ngữ của “ only if” được chuyển sang dạng áp dụng đảo ngữ “only if” không được bỏ “if”, đảo ngữ MĐ chính Ex1: only if you help me, will I be successful Ex2: Only if I had two wings, would I fly every where | BUI GIA TUAN ©2012 97 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 97 LESSO
File đính kèm:
- van_pham_anh_ngu_can_ban_bui_gia_tuan_phan_2.pdf