Tự học Hán ngữ hiện đại – ôn tập bài 11-15

Cần nhớ:

● Chữ bǎ (bả) báo hiệu từ sau nó là tân ngữ, theo cấu trúc: «chủ ngữ + + tân ngữ + động từ». Nếu bỏ thì cấu trúc là «chủ ngữ + động từ + tân ngữ». Thí dụ:

– wǒ bǎ lǐ míng qǐng lái (ngã bả Lý Minh thỉnh lai) = wǒ qǐng lǐ míng lái (ngã thỉnh Lý Minh lai) = tôi mời Lý Minh tới.

 

doc6 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1181 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tự học Hán ngữ hiện đại – ôn tập bài 11-15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tự học Hán ngữ hiện đại – ôn tập bài 11-15
Vietsciences– Lê Anh Minh  2006
Cần nhớ:
● Chữ bǎ 把 (bả) báo hiệu từ sau nó là tân ngữ, theo cấu trúc: «chủ ngữ + 把 + tân ngữ + động từ». Nếu bỏ 把 thì cấu trúc là «chủ ngữ + động từ + tân ngữ». Thí dụ:
– wǒ bǎ lǐ míng qǐng lái 我 把 李 明 請 來 (ngã bả Lý Minh thỉnh lai) = wǒ qǐng lǐ míng lái 我 請 李 明 來 (ngã thỉnh Lý Minh lai) = tôi mời Lý Minh tới.
– wǒ bǎ xié chuān shàng 我 把 鞋 穿 上 (ngã bả hài xuyên thượng) = wǒ chuān xié shàng 我 穿 上 鞋 (ngã xuyên thượng hài) = tôi xỏ giày.
● Động từ trùng lặp ngụ ý làm thử hay làm trong chốc lát; chữ sau đọc khinh thanh. Thí dụ:
– kànkan 看 看 (khán khán) = xem thử; xem tí coi.
– shuōshuo 說 說 (thuyết thuyết 说 说) = nói thử xem; nói một chút.
– tìngting 聽 聽 (thính thính 听 听) = nghe thử xem; nghe một tí.
– qǐng ná nà shuāng xié kànkan 請 拿 那 雙 鞋 看 看 (thỉnh nã ná song hài khán khán 请 拿 那 双 鞋 看 看) = vui lòng cho xem đôi giày kia.
– nǐ chuānshang shìshi 你 穿 上 試 試 (nễ xuyên thượng thí thí 你 穿 上 试 试.) = anh (chị) mặc thử xem.
Giữa hai động từ có thể thêm chữ yì (nhất):
– kànyìkan 看 一 看 (khán nhất khán) = xem thử; xem tí coi.
– shuōyìshuo 說 一 說 (thuyết nhất thuyết 说 一 说) = nói thử xem; nói một chút.
– tìngyìting 聽 一 聽 (thính nhất thính 听 一 听) = nghe thử xem; nghe một tí.
● Cách dùng chữ 着 zháo, zhē (trước):
(a) zháo 着 diễn tả kết quả của hành động.
– zhǎo zháo 找 着 (trảo trước 找 着) = tìm được.
– wǒ pà zhǎo bù zháo 我 怕 找 不 着 (ngã phạ trảo bất trước 我 怕 找 不 着) = tôi sợ tìm không được; tôi sợ tìm không ra.
– mǎi zháo 買 着 (mãi trước 买 着) = mua được.
– mǎi bù zháo 買 不 着 (mãi bất trước 买 着) = mua không được.
– wǒ jiè zháo le yī běn hěn hǎo de zìdiǎn 我 借 着 了 一 本 很 好 的 字 典 (ngã tá trước liễu nhất bản ngận hảo đích tự điển 我 借 着 了 一 本 很 好 的 字 典) = tôi đã mượn được một quyển tự điển rất hay.
(b) zhē 着 gắn sau động từ để diễn tả hành động đang tiến hành, trạng thái đang diễn ra. Trước động từ có thể thêm zhèng 正 (chính) hay zhèng zài 正 在 (chính tại) để nhấn mạnh. Cấu trúc phủ định là «没...着» hoặc «没 有...着».
– dàjiā zhèng [zài] kāi zhē huì ne 大 家 正 [在] 開 着 會 呢 (đại gia chính khai trước hội ni 大 家 正 开 着 会 呢) = mọi người đang họp mà.
– lǎoshī zhàn zhē jiǎng yǔfǎ 老 師 站 着 講 語 法 (lão sư trạm trước giảng ngữ pháp 老 师 站 着 讲 语 法) = thầy giáo đang đứng giảng ngữ pháp.
– tā chuān zhē yī jiàn xīn yīfú 她 穿 着 一 件 新 衣 服 (tha xuyên trước nhất kiện tân y phục 她 穿 着 一 件 新 衣 服) = cô ấy đang mặc một bộ đồ mới.
– tā xiànzài zhèng zài yīyuàn zhù zhē 他 現 在 正 在 醫 院 住 着 (tha hiện tại chính tại y viện trú trước 他 现 在 正 在 医 院 住 着) = anh ấy đang nằm viện.
– qiáng shàng guà zhē jǐ zhāng huàr 墻 上 挂 着 几 張 畫 兒 (tường thượng quải trước kỷ trương hoạ nhi 墙 上 挂 着 几 张 画 儿) = trên tường treo mấy bức tranh. [mô tả trạng thái đang diễn ra]
– mén méi yǒu kāi zhē, chuāng hù kāi zhē ne 門 沒 有 開 着, 窗 戶 開 着 呢 (môn một hữu khai trước, song hộ khai trước ni 门 没 有 开 着, 窗 户 开 着 呢) = cửa cái không mở, cửa sổ thì đang mở. [mô tả trạng thái đang diễn ra]
Dịch sang Hán ngữ hiện đại:
1. Số điện thoại của anh (chị) là mấy?
2. Số điện thoại của tôi là 501402; số nội bộ 213.
3. [Anh gọi] 501402 chuyển số 213.
4. A lô! Ông Lý Tam có nhà không ạ?
5. Ông Lý đi công tác rồi. Anh (chị) có muốn để lại lời nhắn không?
6. Xin chờ một chút. ... A lô! Ông ấy đi vắng, anh muốn nhắn gì không?
7. Ngày mai anh (chị) vui lòng gọi lại nhé.
8. Xin hỏi, gần đây có điện thoại công cộng không?
9. Tôi đây, xin hỏi anh (chị) là ai?
10. Anh (chị) gọi lầm số rồi.
11. Cái áo sơ mi này lớn quá; tôi sẽ mặc thử cái khác.
12. Cái này bao nhiêu tiền một cân (một kí lô / một mét / một lít / một tá / một đôi.)?
13. Cả thảy bao nhiêu tiền?
14. Chị đưa em 10 đồng; vậy em thối lại chị 2 hào mốt.
15. Vui lòng cho xem đôi giày kia.
16. Mắc quá. 60 đồng có được không?
17. Có thể rẻ hơn một chút được không?
18. Giá này rất phải chăng rồi.
19. Xin hỏi, đây có phải là đường Trung Sơn?
20. Xin lỗi anh (chị), đây là đường gì?
21. Đến Thiên An Môn đi đường nào?
22. Làm ơn cho tôi hỏi, đây có phải là đại lộ Vương Phủ Tỉnh không?
23. Làm ơn cho hỏi, đến ga xe lửa đi thế nào?
24. Hẻm này có ăn thông ra đường cái không?
25. Tôi lạc đường rồi. Xin hỏi đi thế nào đến khách sạn Bắc Kinh?
26. Anh cứ đi thẳng; đến ngā tư thì quẹo trái; đó là khách sạn Bắc Kinh.
27. Tôi thấy hay là đi taxi thì hơn.
28. Không cần đâu; anh đi bộ 5 phút là tới mà. 
29. Hôm nay tôi hơi khó ở. 
30. Anh (chị) bị bệnh rồi. Có muốn đi bác sī khám bệnh không?
31. Bác sĩ, tôi bị bệnh gì vậy?
32. E rằng anh bị bệnh tim.
33. Bệnh của chị không nặng lắm. Nội trong hai ba ngày là chị hết bệnh.
34. Bệnh rất nặng, anh phải mổ ngay.
35. Sau khi đến Bắc Kinh, anh đã đi thăm những nơi nào?
36. Tôi đā đi thăm Cố Cung, Di Hoà Viên, Thập Tam Lăng.
37. Bắc Kinh có những danh thắng và di tích gì?
38. Bắc Kinh có Trường Thành, Thập Tam Lăng, Cố Cung, Di Hoà Viên, Bắc Hải Công Viên, Thiên Đàn, v.v...
39. Anh dự định ở Bắc Kinh bao lâu?
40. Một tháng.
Xem đáp án
Đáp án dịch sang Hán ngữ hiện đại:
1. Số điện thoại của anh (chị) là mấy?
– 你 的 電 話 [號 碼] 是 多 少?
– 你 的 电 话 [号 码] 是 多 少?
2. Số điện thoại của tôi là 501402; số nội bộ 213.
– 我 的 電 話 號 碼 是 501402; 213 分 機.
– 我 的 电 话 号 码 是 501402; 213 分 机.
3. [Anh gọi] 501402 chuyển số 213.
– 501402 轉 213.
– 501402 转 213.
4. A lô! Ông Lý Tam có nhà không ạ?
– 喂, 李 三 先 生 在 家 嗎?
– 喂, 李 三 先 生 在 家 吗?
5. Ông Lý đi công tác rồi. Anh (chị) có muốn để lại lời nhắn không?
– 李 先 生 出 差 了. 你 要 留 個 口 信 嗎?
– 李 先 生 出 差 了. 你 要 留 个 口 信 吗?
6. Xin chờ một chút. ... A lô! Ông ấy đi vắng, anh muốn nhắn gì không?
– 請 稍 等. ... 喂, 他 不 在. 你 要 留 個 口 信 嗎?
– 请 稍 等. ... 喂, 他 不 在. 你 要 留 个 口 信 吗?
7. Ngày mai anh (chị) vui lòng gọi lại nhé.
– 明 天 請 你 再 打 電 話 吧.
– 明 天 请 你 再 打 电 话 吧.
8. Xin hỏi, gần đây có điện thoại công cộng không?
– 勞 駕, 附 近 有 公 用 電 話 嗎?
– 劳 驾, 附 近 有 公 用 电 话 吗?
9. Tôi đây, xin hỏi anh (chị) là ai?
– 就 是. 請 問 你 是 誰?
– 就 是. 请 问 你 是 谁?
10. Anh (chị) gọi lầm số rồi.
– 你 打 錯 了.
– 你 打 错 了.
11. Cái áo sơ mi này lớn quá; tôi sẽ mặc thử cái khác.
– 這 件 襯 衫 太 大 了; 我 試 試 件 別 的. 
– 这 件 衬 衫 太 大 了; 我 试 试 件 别 的.
12. Cái này bao nhiêu tiền một cân (một kí lô / một mét / một lít / một tá / một đôi.)?
– 這 個 多 少 錢 一 斤 (一 公 斤 / 一 米 / 一 升 / 一 打 / 一 雙)?
– 这 个 多 少 钱 一 斤 (一 公 斤 / 一 米 / 一 升 / 一 打 / 一 双)?
13. Cả thảy bao nhiêu tiền?
– 一 共 多 少 錢?
– 一 共 多 少 钱?
14. Chị đưa em 10 đồng; vậy em thối lại chị 2 hào mốt.
– 你 這 是 十 塊; 找 你 兩 毛 一.
– 你 这 是 十 块; 找 你 两 毛 一.
15. Vui lòng cho xem đôi giày kia.
– 請 拿 那 雙 鞋 看 看.
– 请 拿 那 双 鞋 看 看.
16. Mắc quá. 60 đồng có được không?
– 太 貴 了, 六 十 塊 行 不 行?
– 太 贵 了, 六 十 块 行 不 行?
17. Có thể rẻ hơn một chút được không?
– 可 以 便 宜 一 點 嗎?
– 可 以 便 宜 一 点 吗?
18. Giá này rất phải chăng rồi.
– 這 价 格 是 最 公 道 的.
– 这 价 格 是 最 公 道 的.
19. Xin hỏi, đây có phải là đường Trung Sơn?
– 請 問, 這 是 中 山 路 嗎?
– 请 问, 这 是 中 山 路 吗?
20. Xin lỗi anh (chị), đây là đường gì?
– 對 不 起, 這 是 條 什 麼 街?
– 对 不 起, 这 是 条 什 么 街?
21. Đến Thiên An Môn đi đường nào?
– 到 天 安 門 去 怎 麼 走?
– 到 天 安 门 去 怎 么 走?
22. Làm ơn cho tôi hỏi, đây có phải là đại lộ Vương Phủ Tỉnh không?
– 請 問, 這 是 王 府 井 大 街 嗎?
– 请 问, 这 是 王 府 井 大 街 吗?
23. Làm ơn cho hỏi, đến ga xe lửa đi thế nào?
– 勞 駕, 去 火 車 站 怎 麼 走?
– 劳 驾, 去 火 车 站 怎 么 走?
24. Hẻm này có ăn thông ra đường cái không?
– 這 條 胡 同 通 大 街 嗎?
– 这 条 胡 同 通 大 街 吗?
25. Tôi lạc đường rồi. Xin hỏi đi thế nào đến khách sạn Bắc Kinh?
– 我 迷 路 了. 請 問 去 北 京 飯 店 怎 麼 走?
– 我 迷 路 了. 请 问 去 北 京 饭 店 怎 么 走?
26. Anh cứ đi thẳng; đến ngā tư thì quẹo trái; đó là khách sạn Bắc Kinh.
– 你 一 直 走. 到 路 口 往 左 拐. 那 是 北 京 飯 店.
– 你 一 直 走. 到 路 口 往 左 拐. 那 是 北 京 饭 店.
27. Tôi thấy hay là đi taxi thì hơn.
– 我 看, 還 是 坐 出 租 汽 車 好.
– 我 看, 还 是 坐 出 租 汽 车 好.
28. Không cần đâu; anh đi bộ 5 phút là tới mà. 
– 不 用 了. 你 走 五 分 鐘 就 到 了.
– 不 用 了. 你 走 五 分 钟 就 到 了.
29. Hôm nay tôi hơi khó ở. 
– 我 今 天 有 點 兒 不 舒 服.
– 我 今 天 有 点 儿 不 舒 服.
30. Anh (chị) bị bệnh rồi. Có muốn đi bác sī khám bệnh không?
– 你 病 了. 你 要 不 要 去 看 病?
– 你 病 了. 你 要 不 要 去 看 病?
31. Bác sĩ, tôi bị bệnh gì vậy?
– 大 夫, 我 有 什 麼 病? 
– 大 夫, 我 有 什 么 病?
32. E rằng anh bị bệnh tim.
– 恐 怕 你 患 了 心 臟 病.
– 恐 怕 你 患 了 心 脏 病.
33. Bệnh của chị không nặng lắm. Nội trong hai ba ngày là chị hết bệnh.
– 你 的 病 症 不 很 嚴 重. 兩 三 天 内 你 就 會 痊 愈.
– 你 的 病 症 不 很 严 重. 两 三 天 内 你 就 会 痊 愈.
34. Bệnh rất nặng, anh phải mổ ngay.
– 很 嚴 重, 你 要 立 即 動 手 術.
– 很 严 重, 你 要 立 即 动 手 术.
35. Sau khi đến Bắc Kinh, anh đã đi thăm những nơi nào?
– 來 北 京 以 後, 你 去 過 哪 些 地 方?
– 来 北 京 以 后, 你 去 过 哪 些 地 方?
36. Tôi đā đi thăm Cố Cung, Di Hoà Viên, Thập Tam Lăng.
– 我 去 過 故 宮, 頤 和 園, 十 三 陵.
– 我 去 过 故 宫, 颐 和 园, 十 三 陵.
37. Bắc Kinh có những danh thắng và di tích gì?
– 北 京 有 哪 些 名 勝 古 跡?
– 北 京 有 哪 些 名 胜 古 迹?
38. Bắc Kinh có Trường Thành, Thập Tam Lăng, Cố Cung, Di Hoà Viên, Bắc Hải Công Viên, Thiên Đàn, v.v...
– 北 京 有 長 城, 十 三 陵, 故 宮, 頤 和 園, 北 海 公 園, 天 壇, 等. 
– 北 京 有 长 城, 十 三 陵, 故 宮, 颐 和 园, 北 海 公 园, 天 坛, 等.
39. Anh dự định ở Bắc Kinh bao lâu?
– 你 打 算 在 北 京 住 多 久? 
– 你 打 算 在 北 京 住 多 久? 
40. Một tháng.
– 一 個 月.
– 一 个 月.

File đính kèm:

  • docon_tap_11_15_3575.doc
Tài liệu liên quan