Tự học Hán ngữ hiện đại – ôn tập bài 1-5

Cần nhớ:

(1) Cách đặt câu hỏi:

● Dùng ma (): Nǐ hǎo ma? ? (nễ hảo ma ) = Anh (chị) khoẻ không?

● Dùng bù :

– Nǐ hǎo bù hǎo? ? (nễ hảo bất hảo) = Anh (chị) khoẻ không?

 

doc4 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1080 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tự học Hán ngữ hiện đại – ôn tập bài 1-5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tự học Hán ngữ hiện đại – ôn tập bài 1-5
Vietsciences– Lê Anh Minh      2006
Cần nhớ:
(1) Cách đặt câu hỏi:
● Dùng ma 嗎 (吗): Nǐ hǎo ma? 你 好 嗎? (nễ hảo ma 你 好 吗) = Anh (chị) khoẻ không?
● Dùng bù 不: 
– Nǐ hǎo bù hǎo? 你 好 不 好? (nễ hảo bất hảo) = Anh (chị) khoẻ không?
– Tiānqì lěng bù lěng 天 气 冷 不 冷? (thiên khí lãnh bất lãnh) = Trời có lạnh không?
● Dùng zěnme yàng 怎 麼 樣 (chẩm ma dạng 怎 么 样: như thế nào):
– nǐ àirén zěnme yàng 你 愛 人 怎 麼 樣 (nễ ái nhân chẩm ma dạng 你 爱 人 怎 么 样)? = chồng (vợ) bạn thế nào rồi?
– nǐ fùmǔ shēntǐ zěnme yàng 你 父 母 身 體 怎 麼 樣 (nễ phụ mẫu thân thể chẩm ma dạng 你 父 母 身 体 怎 么 样)? = Hai bác sức khoẻ thế nào?
● Dùng zěnnéng 怎 能 (chẩm năng) = làm sao có thể:
– xià dàyǔ le. nǐ méiyǒu yǔyi zěnnéng huíjiā qù 下 大 雨 了. 你 没 有 雨 衣, 怎 能 回 家 去 (hạ đại vũ liễu. nễ một hữu vũ y, chẩm năng hồi gia khứ)? = Trời mưa to rồi. Anh không có áo mưa, làm sao có thể về nhà được?
● Dùng shénme 什 麼 (thập ma 什 么). Thí dụ: Nǐ jiào shénme? 你 叫 什 麼 (nễ khiếu thập ma 你 叫 什 么) = Nǐ jiào shénme míngzi? 你 叫 什 麼 名 字 (nễ khiếu thập ma danh tự 你 叫 什 么 名 字) = Anh (chị) tên là gì?
● Dùng nǎr 哪 兒 (ná nhi 哪 儿) = nǎ lǐ 哪 裡 (ná lý 哪 里):
– nǐ zài nǎr gōngzuò 你 在 哪 兒 工 作 (nễ tại ná nhi công tác 你 在 哪 儿 工 作)? = anh (chị) đang công tác ở đâu vậy?
● Dùng shìbúshi 是 不 是 (thị bất thị: phải không):
– qiūtiān tiānqì hénhǎo shìbúshi 秋 天 天 氣 很 好, 是 不 是 (thu thiên thiên khí ngận hảo, thị bất thị 秋 天 天 气 很 好, 是 不 是)? = Mùa thu thời tiết rất đẹp, phải không?
(Xem thêm mục 3 dưới đây.)
(2) Đặc điểm chung về cách nói thời gian:
● Nói năm thì ta đọc rời từng chữ số. Số 0 đọc là líng 零 (linh):
– năm 1990: yī jíu jǐu líng 一 九 九 零 (nhất cửu cửu linh). 
– năm 2006: èr líng líng lìu 二 零 零 六 (nhị linh linh lục). 
● Trật tự thời gian: năm – tháng – ngày – giờ (trái ngược tiếng Việt). 
– èrlínglínglìu nián bā yuè bā rì xīngqīrì shàngwǔ shídiǎn 二 零 零 六 年 八 月 八 日 星 期 日 上 午 十 點 (nhị linh linh lục niên bát nguyệt bát nhật tinh kỳ nhật thượng ngọ thập điểm 二 零 零 六 年 八 月 八 日 星 期 日 上 午 十 点) = 10 giờ sáng chủ nhật, 8 tháng 8 năm 2006. 
● Năm: 
– nián 年 (niên) = năm .         
– měinián 每 年 (mỗi niên) = mỗi năm. 
– niántóu 年 頭 (niên đầu 年 头) = đầu năm. 
– niándǐ 年 底 (niênđể) = cuối năm.
– qiánnián 前 年 (tiền niên) = năm trước.
– qùnián 去 年 (khứ niên) = năm ngoái.
– jīnnián 今 年(kim niên) = năm nay.
– míngnián 明 年 (minh niên) = sang năm.
– hòunián 後 年 (hậu niên 后 年) = năm tới.
● Tháng: 
– yuè 月(nguyệt) = tháng.         
– měiyuè 每 月 (mỗi nguyệt) = mỗi tháng. 
– yuètóu 月 頭 (nguyệt đầu 月 头) = đầu tháng. 
– yuèdǐ 月 底 (nguyệt để) = cuối tháng.
– shànggeyuè 上 个 月 (thượng cá nguyệt) = tháng trước.
– zhègeyuè 這 個 月 (giá cá nguyệt 这 个 月) = tháng này.
– xiàgeyuè 下 個 月 (hạ cá nguyệt 下 个 月) = tháng sau.
– shàngbànyuè 上 半 月 (thượng bán nguyệt) = nửa đầu tháng.
– xiàbànyuè 下 半 月 (hạ bán nguyệt) = nửa cuối tháng. 
– shàngbànnián 上 半 年 (thượng bán niên) = 6 tháng đầu năm.
– xiàbànnián 下 半 年 (hạ bán niên) = 6 tháng cuối năm. 
● Tuần: Ta dùng xīngqī 星 期 (tinh kỳ), lǐbài 禮 拜 (lễ bái 礼 拜), hoặc zhōu 周 (chu): 
– zhōumò 周 末 (chu mạt)= cuối tuần.
– zhège xīngqī 這 個 星 期 (giá cá tinh kỳ 这 个 星 期) = zhè lǐbài 這 禮 拜 (giá lễ bái  这 礼 拜) = tuần này.
– shàng xīngqī 上 星 期 (thượng tinh kỳ) = shàng lǐbài 上 禮 拜 (thượng lễ bái 上 礼 拜) = shàngzhōu 上 周 (thượng chu) = tuần trước.
– xià xīngqī 下 星 期 (hạ tinh kỳ) = xià lǐbài 下 禮 拜 (hạ lễ bái 下 礼 拜) = xiàzhōu 下 周 (hạ chu) = tuần sau.
– thứ hai tuần trước: shàng xīngqīyī 上 星 期 一 (thượng tinh kỳ nhất) = shàng lǐbàiyī 上 禮 拜 一 (thượng lễ bái nhất)
– thứ hai tuần sau: xià xīngqīyī 下 星 期 一 (hạ tinh kỳ nhất) = xià lǐbàiyī 下 禮 拜 一 (hạ lễ bái nhất)
● Ngày: Ta dùng rì 日 (nhật) hoặc hào 號 (hiệu 号); trong văn nói thì hào 號 (号) thông dụng hơn. Thậm chí còn nói tắt: wùyuèsìrì 五 月 四 日 (ngũ nguyệt tứ nhật) nói tắt là wù-sì 五 四 (ngũ tứ = ngày 4 tháng 5). 
– qiántiān 前 天 (tiền thiên) = hôm trước.
– zuótiān 昨 天 (tạc thiên) = hôm qua.
– jīntiān 今 天 (kim thiên) = hôm nay.
– míngtiān 明 天 (minh thiên) = ngày mai.
– hòutiān 後 天 (hậu thiên 后 天) = ngày mốt.  
– měitiān 每 天 (mỗi thiên) = mỗi ngày
(3) Cách hỏi về thời gian:
● Dùng jǐ 幾 (kỷ 几) hỏi về giờ, ngày, tháng. Thí dụ:
– xiànzài jídiǎn le 現 在 幾 點 了(hiện tại kỷ điểm liễu 现 在 几 点 了)? = Bây giờ mấy giờ rồi?
– cóng jídiǎn dào jídiǎn 從 幾 點 到 幾 點 (tòng kỷ điểm đáo kỷ điểm 从 几 点 到 几 点)? = từ mấy giờ đến mấy giờ?
– jīntiān jǐhào 今 天 幾 號 (kim thiên kỷ hiệu 今 天 几号)? = Hôm nay ngày mấy?
– jīntiān xīngqī jǐ 今 天 星 期 幾 (kim thiên tinh kỳ kỷ 今 天 星 期 几)? = Hôm nay thứ mấy?
● Dùng hé nián 何 年 (hà niên) hay shénme nián 什 麼 年 (thập ma niên 什 么 年) hỏi về năm. Thí dụ:
– jīnnián shì hénián 今 年 是 何 年 (kim niên thị hà niên)? = jīnnián shì shénme nián 今 年 是 什 麼 年 (kim niên thị thập ma niên 今 年 是 什 么 年)? = Năm nay là năm mấy?
● Dùng shénme shíhòu 什 麼 時 候 (thập ma thời hậu 什 么 时 候) hỏi khi nào, chừng nào, lúc nào, hồi nào. Thí dụ:
– tā shénme shíhòu lái 他 什 麼 時 候 來 (他 什 么 时 候 来)? = Chừng nào hắn tới?
– nǐ shénme shíhòu néng lái 你 什 麼 時 候 能 來 (nễ thập ma thời hậu năng lai 你 什 么 时 候 能 来)? = Chừng nào anh tới được?
● Dùng duōcháng shíjiān 多 長 時 間 (đa trường thời gian 多 長 时 间) hỏi bao lâu. Thí dụ: 
– qù tiān-ãn-mén yào duōcháng shíjiān 去 要 多 長 時 間 (khứ Thiên An Môn yếu đa trường thời gian 去 天 安 门 要 多 長 时 间)? = Đến Thiên An Môn mất bao lâu?
● Dùng cóng héshí qǐ 從 何 時 起 (tòng hà thời khởi 从 何 时 起 ) hỏi từ bao giờ. Thí dụ:
– nǐ cóng héshí qǐ jiù zài zhège dìfāng de 你 從 何 時 起 就 在 這 個 地 方 的(你 从 何 时 起 就 在 这 个 地 方 的)? = Anh ở đây từ bao giờ vậy?
Dịch sang Hán ngữ hiện đại:
1.Chào chị.  Tôi tên là Nguyễn Hiền. Xin hỏi chị họ chi?
2. Tôi họ Vương, tên Vương Hoa. Rất vui được quen anh.
3. Chị đang công tác ở đâu vậy?
4. Tôi công tác ở nhà máy. Còn anh?
5. Tôi đã nghỉ hưu. Trước khi nghỉ hưu, tôi làm việc ở Đại học Sư phạm.
6. Trước nghỉ hưu thầy Nguyễn dạy môn gì ạ?
7. Tôi dạy Trung văn. 
8. Chồng tôi cũng dạy Trung văn.
9. Anh ấy đang công tác ở đâu?
10. Ảnh dạy Trung văn ở Học viện Ngoại ngữ.
11. Anh ấy tên gì?
12. Ảnh tên Lý Minh. Thầy có quen ảnh không?
13. Thầy Lý tôi có gặp qua (jiànguo 見 過 kiến qua 見 过) rồi.
14. Trời mưa to rồi. Chị có áo mưa không?
15. Tôi không có áo mưa, cũng không có ô dù. Còn thầy?
16. Cũng không có luôn.
17. Hôm nay thời tiết xấu. Ngày mai có lẽ trời sẽ đẹp.
18. Mưa tạnh rồi. Tôi phải đi đây. Xin chào chị nhé. 
19. Thầy đi thong thả nhé. Xin chào thầy.
20. Hôm nay là thứ năm, ngày 5 tháng 10, năm 2006, có đúng không?
21. Đúng rồi. Bây giờ là mấy giờ rồi?
22. Tôi không có đồng hồ. Có lẽ bây giờ là 5 giờ rưỡi.
23. Mỗi ngày bạn thức dậy lúc mấy giờ?
24. Mỗi ngày tôi thức dậy lúc 5 giờ.
25. Mỗi ngày bạn ăn sáng lúc mấy giờ?
26. Mỗi ngày tôi ăn sáng lúc 6 giờ.
27. Mỗi ngày bạn đi làm lúc mấy giờ?
28. Mỗi ngày tôi đi làm lúc 7 giờ.
29. Mỗi ngày bạn ăn trưa lúc mấy giờ?
30. Lúc 12 giờ kém 15.

File đính kèm:

  • docon_tap_1_5_5502.doc
Tài liệu liên quan