Từ điển Chính sách Thương mại Quốc tế

Điều XXII: Tham vấn

Một n-ớc thành viên có thể yêu cầu tham vấn với một n-ớc thành viên khác về những vấn đề

liên quan đến việc thực thi Hiệp định.

Điều XXIII: Giải quyết tranh chấp và hiệu lực

Nếu một n-ớc thành viên không thoả mãn với kết quả tham vấn thì có thể tìm giải pháp cho vấn

đề thông qua cơ chế giải quyết tranh chấp. Cơ chế này áp dụng các thủ tục thống nhất của

WTO.

Điều XXIV: Hội đồng Th-ơng mại dịch vụ

Hội đồng Th-ơng mại dịch vụ giám sát GATS và lập ra các cơ quan thấp hơn để xem xét các

vấn đề chuyên môn.

Điều XXV: Hợp tác kỹ thuật

Các n-ớc đang phát triển đ-ợc dành cho sự hỗ trợ kỹ thuật thông qua Hội đồng Th-ơng mại

dịch vụ.

Điều XXVI: Quan hệ với các tổ chức quốc tế khác

Đại hội đồng WTO có thể có thoả thuận hợp tác với các cơ quan Liên hợp quốc và các tổ chức

liên chính phủ khác liên quan đến dịch vụ.

pdf256 trang | Chia sẻ: EngLishProTLS | Lượt xem: 1583 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Từ điển Chính sách Thương mại Quốc tế, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3 
Tóm l−ợc Hiệp định chung về th−ơng mại trong lĩnh vực dịch vụ 
(GATS) 
GATS bao gồm 29 điều và 8 phụ lục. Các mục sau đây diễn tả ngắn gọn mục đích chính của 
các điều và phụ lục này. 
Phần I: Phạm vi và định nghĩa 
Điều I: Phạm vi và định nghĩa 
GATS đề cập về th−ơng mại trong lĩnh vực dịch vụ, trừ quyền hàng không song ph−ơng, bất kể 
dịch vụ đ−ợc cung cấp nh− thế nào. Hiệp định định nghĩa "các biện pháp của chính phủ" là các 
biện pháp do các chính phủ trung −ơng và các chính quyền khu vực hay địa ph−ơng tiến hành. 
 - 253 - 
Điều này cũng trình bày bốn ph−ơng thức cung cấp dịch vụ: (1) cung cấp qua biên giới (ng−ời 
bán và khách hàng không gặp nhau); (2) tiêu thụ ngoài biên giới (khách hàng ra n−ớc ngoài để 
mua dịch vụ); (3) hiện diện th−ơng mại (ng−ời bán lập văn phòng tại thị tr−ờng); và (4) thông 
qua sự hiện diện của thể nhân. 
Phần II: Các quy định và nghĩa vụ chung 
Điều II: Đ∙i ngộ Tối huệ quốc (MFN) 
Điều này là một nghĩa vụ chung đảm bảo không phân biệt đối xử giữa các loại dịch vụ và các nhà cung cấp dịch 
vụ. Các thành viên của GATS phải áp dụng tiêu chuẩn đãi ngộ nh− nhau cho mọi thành viên khác. Có thể đ−ợc 
miễn trừ khỏi nghĩa vụ này theo những điều kiện xác định. 
Điều III: Minh bạch 
Các thành viên phải công bố các quy định trong n−ớc ảnh h−ởng đến th−ơng mại trong dịch vụ. 
Nếu họ là thành viên của các hiệp định quốc tế có đề cập đến th−ơng mại trong dịch vụ, họ 
cũng phải công bố các hiệp định đó. Các thành viên phải thông báo cho Hội đồng Th−ơng mại 
dịch vụ những thay đổi lớn về các quy định, nh−ng không cần phải cung cấp một số dạng thông 
tin mật. 
Các thành viên cũng phải thành lập các điểm tiếp xúc để có thể giải đáp chi tiết về các quy định. 
Điều IV: Tham gia nhiều hơn của các n−ớc đang phát triển 
Điều này ghi nhận quyền lợi của các n−ớc đang phát triển trong việc mở rộng th−ơng mại dịch 
vụ của các n−ớc đó. Các n−ớc thành viên phát triển phải lập các điểm tiếp xúc cho các n−ớc 
đang phát triển sử dụng. 
Điều V: Các hiệp định hội nhập kinh tế và hội nhập thị tr−ờng lao động 
Các thành viên GATS có thể tham gia các thoả thuận tự do th−ơng mại hay hội nhập kinh tế 
d−ới những điều kiện xác định. Nếu đáp ứng các điều kiện này, họ không phải dành −u đãi theo 
cơ sở tối huệ quốc. Có thể có các thoả thuận về hội nhập thị tr−ờng lao động. 
Điều VI: Quy định trong n−ớc 
Điều này đòi hỏi các thành viên đảm bảo rằng mọi quy định chung trong n−ớc có tác động đến 
th−ơng mại dịch vụ phải đ−ợc thực hiện một cách hợp lý và không thiên vị. Cần phải có đủ thủ 
tục để kiểm tra trình độ nghề nghiệp. Điều này không t−ớc đi quyền của các chính phủ điều 
chỉnh nền kinh tế của mình. 
Điều VII: Công nhận 
Trình độ và kinh nghiệm nghề nghiệp không đ−ợc sử dụng làm hàng rào trong th−ơng mại. Các 
thành viên có thể công nhận chứng chỉ trình độ do một n−ớc khác cấp. Họ có thể tham gia các 
thoả thuận công nhận lẫn nhau mà không cần phải tham gia với các thành viên khác. 
Điều VIII: Độc quyền và các nhà cung cấp dịch vụ độc quyền 
Các nhà cung cấp dịch vụ độc quyền phải cung cấp dịch vụ của họ phù hợp với nghĩa vụ tối huệ 
quốc và các cam kết của một n−ớc. Một thành viên lập nên hoặc duy trì một nhà cung cấp độc 
quyền có thể đ−ợc yêu cầu cung cấp thông tin liên quan đến sự hoạt động của nhà cung cấp đó. 
Điều IX: Các hoạt động kinh doanh 
GATS công nhận một số hoạt động kinh doanh có thể kìm hãm cạnh tranh và hạn chế th−ơng 
mại trong dịch vụ. Do đó các thành viên có quyền tham vấn để loại bỏ các hoạt động đó. 
Điều X: Các biện pháp tự vệ khẩn cấp 
Điều này chỉ ra rằng sẽ còn đàm phán tiếp về các biện pháp tự vệ khẩn cấp. Kết quả của các 
đàm phán trên dự định sẽ có hiệu lực vào năm 1998. 
Điều XI: Thanh toán và chuyển tiền 
 - 254 - 
Trừ những điều quy định tại Điều XII, các thành viên không đ−ợc áp dụng các hạn chế về 
chuyển tiền và thanh toán quốc tế đối với các giao dịch hiện thời trong các lĩnh vực họ đã cam 
kết. 
Điều XII: Hạn chế nhằm bảo vệ cán cân thanh toán 
Các thành viên có thể áp dụng hạn chế đối với th−ơng mại trong dịch vụ để duy trì mức dự trữ 
tài chính đầy đủ, nh−ng không đ−ợc phân biệt đối xử giữa các thành viên khi áp dụng các hạn 
chế này. Một số điều kiện khác cũng đ−ợc áp dụng. 
Điều XIII: Mua sắm của chính phủ 
Các điều khoản của GATS về tối huệ quốc, mở cửa thị tr−ờng và đãi ngộ quốc gia không áp 
dụng cho việc mua sắm của các chính phủ. Điều này cũng chỉ thị bắt đầu đàm phán đa ph−ơng 
về mua sắm của chính phủ. 
Điều XIV: Các ngoại lệ chung và vì lý do an ninh 
Một loạt ngoại lệ chung và ngoại lệ vì lý do an ninh có thể không chịu điều chỉnh của GATS. 
Một ví dụ là nhu cầu bảo vệ cuộc sống hoặc sức khoẻ của con ng−ời, động vật hay cây cối. Các 
ngoại lệ khác liên quan đến các lý do an ninh thiết yếu. 
Điều XIV: Trợ cấp 
GATS công nhận trợ cấp có thể làm biến dạng th−ơng mại trong dịch vụ và yêu cầu các thành 
viên b−ớc vào đàm phán về trợ cấp. 
Phần III: Các cam kết cụ thể 
Các Điều XVI, XVII và XVIII chỉ áp dụng cho các dịch vụ nêu trong danh mục cam kết của 
mỗi n−ớc. 
Điều XVI: Mở cửa thị tr−ờng 
Các thành viên GATS không đ−ợc duy trì hoặc đ−a ra các hạn ngạch, hạn chế định l−ợng hay 
trị giá về các giao dịch dịch vụ, thử nghiệm nhu cầu kinh tế và các hạn chế về cổ phần. Các 
ngoại lệ đ−ợc phép nếu các biện pháp đ−ợc nêu trong danh mục cam kết cụ thể. 
Điều XVII: Đ∙i ngộ quốc gia 
Nguyên tắc đãi ngộ quốc gia yêu cầu một n−ớc phải dành cho các dịch vụ và các nhà cung cấp 
dịch vụ của các n−ớc khác sự đối xử không kém −u đãi hơn các dịch vụ và các cung cấp dịch vụ 
của n−ớc mình. Nói cách khác, các nhà cung cấp dịch vụ trong n−ớc và n−ớc ngoài phải đ−ợc 
đối xử nh− nhau. Luật và quy định không đ−ợc sử dụng để làm các hãng n−ớc ngoài kém cạnh 
tranh hơn trên thị tr−ờng trong n−ớc. 
Điều XVIII: Các cam kết bổ sung 
Trong một số tr−ờng hợp, các thành viên có thể có các cam kết khác ngoài mở cửa thị tr−ờng và 
đãi ngộ quốc gia. Ví dụ các cam kết đó có thể bao gồm các vấn đề liên quan đến trình độ, tiêu 
chuẩn hay giấy phép. 
Phần IV: Tiếp tục tự do hoá 
Điều XIX: Đàm phán các cam kết cụ thể 
Sẽ có những vòng đàm phán mới nhằm tiếp tục tự do hoá th−ơng mại trong dịch vụ. Vòng đàm 
phán đầu tiên sẽ bắt đầu tr−ớc ngày 1/1/2000. 
Điều XX: Danh mục các cam kết cụ thể 
 - 255 - 
Điều này diễn tả nội dung các danh mục. Các mục về mở cửa thị tr−ờng và đãi ngộ quốc gia là 
bắt buộc phải có, nh−ng cũng có thể chỉ ra rằng một số hoạt động sẽ đ−ợc mở cửa cho các nhà 
cung cấp n−ớc ngoài vào một thời điểm nhất định. 
Điều XXI: Sửa đổi danh mục 
Theo quy định, một cam kết khi đã đ−a ra thì không đ−ợc giảm bớt hoặc rút lại trong vòng 3 
năm. Nếu không thể tránh khỏi phải thay đổi thì n−ớc thành viên rút cam kết phải đền bù cho 
các thành viên GATS khác. Các cải thiện cam kết mang tính đơn ph−ơng có thể tiến hành bất 
kỳ lúc nào. 
Phần V: Các điều khoản về tổ chức 
Điều XXII: Tham vấn 
Một n−ớc thành viên có thể yêu cầu tham vấn với một n−ớc thành viên khác về những vấn đề 
liên quan đến việc thực thi Hiệp định. 
Điều XXIII: Giải quyết tranh chấp và hiệu lực 
Nếu một n−ớc thành viên không thoả mãn với kết quả tham vấn thì có thể tìm giải pháp cho vấn 
đề thông qua cơ chế giải quyết tranh chấp. Cơ chế này áp dụng các thủ tục thống nhất của 
WTO. 
Điều XXIV: Hội đồng Th−ơng mại dịch vụ 
Hội đồng Th−ơng mại dịch vụ giám sát GATS và lập ra các cơ quan thấp hơn để xem xét các 
vấn đề chuyên môn. 
Điều XXV: Hợp tác kỹ thuật 
Các n−ớc đang phát triển đ−ợc dành cho sự hỗ trợ kỹ thuật thông qua Hội đồng Th−ơng mại 
dịch vụ. 
Điều XXVI: Quan hệ với các tổ chức quốc tế khác 
Đại hội đồng WTO có thể có thoả thuận hợp tác với các cơ quan Liên hợp quốc và các tổ chức 
liên chính phủ khác liên quan đến dịch vụ. 
Phần V: Các điều khoản cuối cùng 
Điều XXVII: Từ chối lợi ích 
Có thể từ chối dành những lợi ích của Hiệp định cho một nhà cung cấp dịch vụ theo những điều 
kiện xác định. 
Điều XXVIII: Các định nghĩa 
Điều này định nghĩa một số những thuật ngữ quan trọng nhất sử dụng trong Hiệp định. 
Điều XXIX: Các phụ lục 
GATS có 8 phụ lục diễn tả cách vận dụng Hiệp định trong một vài lĩnh vực. 
Phụ lục về miễn trừ khỏi Điều II: Điều II của GATS nêu nghĩa vụ dành đãi ngộ tối huệ quốc 
cho các thành viên khác của Hiệp định. Các miễn trừ của quy tắc này có thể áp dụng theo các 
điều kiện nêu trong phụ lục này. Các miễn trừ tối huệ quốc phải có mục đích cụ thể và kéo dài 
không quá 10 năm. 
Phụ lục về sự di chuyển của thể nhân cung cấp dịch vụ: Phụ lục này chỉ ra rằng GATS không 
áp dụng các biện pháp liên quan đến quyền công dân, c− trú hoặc việc làm trên cơ sở lâu dài. 
Các thành viên GATS có thể điều chỉnh các quy tắc về việc ra vào lãnh thổ của họ, nh−ng 
không đ−ợc dùng quyền này để làm mất tác dụng các cam kết cụ thể của mình. 
 - 256 - 
Phụ lục về dịch vụ vận tải hàng không: GATS không áp dụng cho các quyền hàng không song 
ph−ơng hoặc dịch vụ có liên quan trực tiếp đến các quyền đó. Ngoại lệ này sẽ đ−ợc xem lại sau 
5 năm. 
Phụ lục về dịch vụ tài chính: Phụ lục này diễn tả chi tiết hơn về việc áp dụng GATS đối với 
th−ơng mại trong các dịch vụ tài chính. 
Phụ lục thứ hai về dịch vụ tài chính: Phụ lục này là cơ sở đàm phán về th−ơng mại trong các 
dịch vụ tài chính kết thúc vào ngày 28/7/1995. 
Phụ lục về đàm phán dịch vụ vận tải hàng hải: Đãi ngộ tối huệ quốc và miễn trừ tối huệ quốc 
trong dịch vụ hàng hải sẽ có hiệu lực khi đàm phán về dịch vụ vận tải hàng hải kết thúc [Các 
vòng đàm phán này nay đã hoãn đến năm 2000]. 
Phụ lục về viễn thông: Các thành viên phải dành cho các nhà cung cấp dịch vụ n−ớc ngoài đ−ợc 
tham gia vào mạng viễn thông công cộng với các điều kiện hợp lý và không phân biệt đối xử. 
Phụ lục này diễn tả cách thực hiện điều này. 
Phụ lục về đàm phán về viễn thông cơ sở: Đãi ngộ tối huệ quốc và miễn trừ tối huệ quốc trong 
viễn thông cơ sở sẽ chỉ có hiệu lực một khi đàm phán kết thúc. Việc đàm phán dự kiến kết thúc 
vào ngày 1/11/1997.

File đính kèm:

  • pdfquangnamit_net_tu_dien_chinh_sach_thuong_mai_quoc_te_4786.pdf
Tài liệu liên quan