Tiếng Anh - Bài 16: So sánh
1. So sánh bằng.
So sánh bằng chỉ ra 2 thực thể chính xác giống nhau (bằng
nhau hoặc như nhau) và ngược lại nếu cấu trúc so sánh ở
dạng phủ định.
Cấu trúc
S + verb + as + adj/adv + as noun/ pronoun
- Nếu là cấu trúc phủ định “as” thứ nhất có thể thay bằng
“so“.
Ví dụ: He is not so tall as his father.
Lưu ý: Ta cần phải nhớ rằng đại từ sau “as” luôn ở dạng chủ
ngữ
ob. + THEREFORE ( vì vậy mà, nhờ thế mà) Ví dụ: - He violated the traffic rules, therefore he was fined 2. Những liên từ phụ thuộc (chính phụ) Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau – mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu. Một số liên từ phụ thuộc: + FOR ( bởi vì) Ví dụ: He will surely succeed, for (because) he works hard. + WHEREAS ( trái lại) Ví dụ: - He learns hard whereas his friends don’t. - Wise men love truth whereas fools avoid it. + WHILE ( trong khi) Ví dụ: - they are looking for him while he is sleeping. + BESIDES, MOREOVER ( bên cạnh đó) Ví dụ: 127 - We have to study hard at school; besides, we must pay attention to physical exercises. - He stole two watches; moreover, he broke the window. + SO ( vì vậy mà) Ví dụ: - He has finished the work, so he can play games now. + HENCE (do vậy, vì thế) Ví dụ: - I have no money now, hence I can buy flower for her. 128 Bài 26: Quá khứ phân từ (ed) và hiện tại phân từ (Ving) Hiện tại phân từ và quá khứ phân từ là hai dạng đặc biệt của động từ trong tiếng Anh. Trong một số trường hợp, hiện tại phân từ và quá khứ phân từ gây nhầm lẫn. Dưới đây là những kiến thức cơ bản về hai dạng động từ này. 1. Khái niệm. 1.1. Hiện tại phân từ chính là động từ thêm đuôi ”-ing”. Hiện tại phân từ còn được gọi là danh động từ, được thành lập bằng cách thêm ”-ing” vào sau động từ. 1.2. Qúa khứ phân từ hay còn gọi là quá khứ phân từ hai của động từ, có dạng ”V-ed” (đối với các động từ có quy tắc) và các động từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng liệt kê các động từ bất quy tắc. 2. Cách dùng. 2.1. Cách dùng của hiện tại phân từ. + Dùng trong các thì tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định như thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn. Ví dụ: - They are playing football at the moment. 129 - She has been working in this company for 5 years. + Dùng làm chủ ngữ trong câu. ( vai trò giống như một danhh từ.) Ví dụ: -Listening to music is his hobby. - Going out now may be very dangerous. + Dùng làm tân ngữ của động từ. Ví dụ: - I hate being asked a lot of questions about my private life. - She remembers meeting him somewhere. + Dùng làm tân ngữ của cụm giới từ. Ví dụ: - Mary is interested in reading books. - They are keen on living here. + Dùng như bổ ngữ của chủ ngữ. Trong tiếng Anh, những câu dạng S + Be+ complement thì ”complement” ở đây được gọi là bổ ngữ của chủ ngữ. Ví dụ: - My hobby is playing computer games. - The main task in this program is teaching English for Children. + Dùng như tính từ trong câu. Ví dụ: 130 - The smiling girl is my sister. + Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn. ( Xem bài Giản lược mệnh đề quan hệ) Ví dụ: - She is the worker having the best quality. 2.2. Cách dùng của quá khứ phân từ. + Dùng trong các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lại hoàn thành. Ví dụ: - Ha has learned English for 5 years. - When I came, he had left. + Dùng như tính từ trong câu. Ví dụ: She lived in an isolated village. + Dùng trong câu bị động. Ví dụ: The boy is taught how to play piano. + Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn. ( Xem bài Giản lược mệnh đề quan hệ) Ví dụ: I have read the novel written by O’Henry. 131 Bài 27: Câu giả định Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh. Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể không có to của các động từ sau một số động từ chính mang tính cầu khiến. Thường có that trong câu giả định trừ một số trường hợp đặc biệt. 1 Câu giả định dùng would rather và that 1.1 Diễn tả sự việc ở hiện tại (present subjunctive): Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì (nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai). Xem thêm về câu cầu khiến ở phần sau. Trong trường hợp này động từ ở mệng đề hai để ở dạng nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên thể bỏ to. S1 + would rather that + S2 + [verb in simple form] I would rather that you call me tomorrow. He would rather that I not take this train. Ngữ pháp nói ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép bỏ that trong cấu trúc này mà vẫn giữ nguyên hình thức giả định. 132 1.2 Diển tả sự việc đối lập với thực tế ở hiện tại Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi. S1 + would rather that + S2 + [verb in simple past tense] Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does. (His girlfriend does not work in the same department) Jane would rather that it were winter now. (Infact, it is not winter now) Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng didn’t + verb hoặc were not sau chủ ngữ hai. Henry would rather that his girlfriend didn’t work in the same department as he does. Jane would rather that it were not winter now. 1.3. Diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứ Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở dạng past perfect. Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng hadn’t + P2. S1 + would rather that + S2 + past perfect Bob would rather that Jill had gone to class yesterday. (Jill did not go to class yesterday) Bill would rather that his wife hadn’t divorced him. Chú ý: Ngữ pháp hiện đại cho phép lược bỏ that trong một số câu giả định dùng would rather 2 Câu giả định dùng với các động từ trong bảng dưới đây. Advise Demand Prefer Require Ask Insist Propose Stipulate 133 Advise Demand Prefer Require Command Move Recommend Suggest Decree Order Request Urge - Trong câu nhất định phải có that. - Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to. Subject1 + verb + that + subject 2+ [verb in simple form] ... Ví dụ: We urge that he leave now. Nếu bỏ that đi chủ ngữ 2 sẽ trở thành tân ngữ, động từ trở về dạng nguyên thể có to, câu sẽ mất đi ý nghĩa giả định và trở thành câu bình thường. Ví dụ: We urge him to leave now. Lưu ý : Trong tiếng Anh của người Anh (British English), trước động từ nguyên thể bỏ to có should. Nhưng trong tiếng Anh của người Mỹ (American English) người ta bỏ nó đi. Một số ví dụ The judge insisted that the jury return a verdict immediately. The university requires that all its students take this course. The doctor suggested that his patient stop smoking. Congress has decreed that the gasoline tax be abolished. We proposed that he take a vacation. I move that we adjourn until this afternoon. 134 3 Câu giả định dùng với tính từ Các tính từ dùng trong câu giả định gồm các tính từ trong bảng dưới đây. Advised Necessary Recommended Urgent Important Obligatory Required imperative MandatoryProposed Suggested Trong công thức sau, adjective chỉ định một trong các tính từ có trong bảng trên. it + be + adjective + that + subject + [verb in simple form ]...(any tense) Một số ví dụ: It is necessary that he find the books. It was urgent that she leave at once. It has been proposed that we change the topic. It is important that you remember this question. It has been suggested that he forget the election. It was recommended that we wait for the authorities. Trong một số trường hợp có thể dùng danh từ tương ứng với các tính từ ở trên theo công thức sau. it + be + noun + that + subject + [verb in simple form ]...(any tense) Ví dụ: 135 It is a recommendation from a doctor that the patient stop smoking. 4 Dùng với một số trường hợp khác - Câu giả định còn dùng được trong một số câu cảm thán, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên. Ví dụ: God save the queen !. Chúa phù hộ cho nữ hoàng. God be with you ! = good bye (khi chia tay nhau) Curse this frog !: chết tiệt con cóc này - Dùng với một số thành ngữ: Come what may: dù có chuyện gì đi nữa. Ví dụ: Come what may we will stand by you. If need be : nếu cần Ví dụ: If need be we can take another road. - Dùng với if this be trong trường hợp muốn nêu ra một giả định từ phía người nói nhưng không thật chắc chắn lắm về khả năng. Ví dụ: If this be proven right, you would be considered innocent. 5 Câu giả định dùng với it is time 136 It is time (for smb) to do smth : đã đến lúc phải làm gì. (thời gian vừa vặn, không đưa ra giả định) Ví dụ: It is time for me to get to the airport (just in time). Nhưng: It is time It is high time subject + simple past (đã đến lúc – giả định thời gian đến trễ một chút) It is about time Nhận xét: High/ about được dùng trước time để thêm vào ý nhấn mạnh. Ví dụ: It’s high time I left for the airport. (it is a little bit late) MỤC LỤC Bài 1: Các chủ điểm ngữ pháp được hỏi trong bài thi TOEIC Bài 2: Hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn Bài 3: Hiện tại hòan thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn Bài 4: Quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn Bài 5: Quá khứ hoàn thành, quá khứ hoàn thành tiếp diễn Bài 6: Tương lai đơn, tương lai tiếp diễn Bài 7: Tương lai hoàn thành, tương lai hoàn thành tiếp diễn Bài 8: Tổng hợp thời thì Bài 9: Các dạng thức của động từ: Ving, To do Bài 10: Động từ khuyết thiếu Bài 11: Danh từ Bài 12: Mạo từ Bài 13: Đại từ Bài 14: Các loại câu hỏi Bài 15: Tính từ và trạng từ Bài 16: So sánh Bài 17: Giới từ Bài 18: Bị động Bài 19: Hòa hợp chủ ngữ- động từ Bài 20: Câu điều kiện Bài 21: Mệnh đề quan hệ Bài 22: Giản lược mệnh đề quan hệ Bài 23: Mệnh đề danh ngữ Bài 24: Mệnh đề trạng ngữ Bài 25: Liên từ Bài 26: Quá khứ phân từ (ed) và hiện tại phân từ (Ving) Bài 27: Câu giả định Chịu trách nhiệm xuất bản: Giám đốc NGÔ TRẦN ÁI Tổng biên tập VŨ DƯƠNG THUỴ Biên tập : NGUYỄN TRỌNG BÁ Trình bày bìa: NGUYỄN QUỐC ĐẠI NGỮ PHÁP TIẾNG ANH ÔN THI TOEIC In 100.000 cuốn khổ 24 x 35 cm tại Công ti In Tiến An. Giấy phép xuất bản số 1744/506-00 / XB-QLXB, kí ngày 09/11/2022. In xong và nộp lưu chiểu quý IV năm 2022. Giá: 34.000đ Đón đọc
File đính kèm:
- ng_phap_ti_ng_anh_on_thi_toeic_nha_xu_t_b_n_giao_d_c_ao_t_op2_5458.pdf