Thế nào là câu đảo ngữ? Có bao nhiêu loại câu đảo ngữ mà các bạn nên biết?

Đảo ngữ đề cập tới hiện tượng động từ không theo qui tắc trong câu. Trong trường hợp

này, dạng thức nghi vấn (có cấu trúc: trợ động từ + chủ ngữ + động từ chính) nằm

ngay trong cấu trúc câu khẳng định (ví dụ: He goes to work every day).

pdf7 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1302 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thế nào là câu đảo ngữ? Có bao nhiêu loại câu đảo ngữ mà các bạn nên biết?, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thế nào là câu đảo ngữ? Có bao nhiêu 
loại câu đảo ngữ mà các bạn nên biết? 
Đảo ngữ đề cập tới hiện tượng động từ không theo qui tắc trong câu. Trong trường hợp 
này, dạng thức nghi vấn (có cấu trúc: trợ động từ + chủ ngữ + động từ chính) nằm 
ngay trong cấu trúc câu khẳng định (ví dụ: He goes to work every day). 
Dưới đây là một vài ví dụ về câu đảo ngữ: 
 Not only do I enjoy classical music, but I also enjoy Pop music. 
(Tôi không chỉ thích nhạc cổ điển mà tôi còn thích nhạc Pop). 
 Seldom has the boss been so upset! 
(Hiếm khi thủ trưởng thất vọng như vậy!) 
1. Câu đảo ngữ có chứa trạng từ phủ định: 
Nhìn chung, câu đảo ngữ thường được dùng để nhấn mạnh tính đặc biệt của một sự kiện 
nào đó và thường được mở đầu bằng một phủ định từ. 
Nhóm từ: never (không bao giờ), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi). 
Câu đảo ngữ chứa những trạng ngữ này thường được dùng với động từ ở dạng hoàn thành 
hay động từ khuyết thiếu và có chứa so sánh hơn. 
Ví dụ: 
 Never have I been more insulted! 
(Chưa bao giờ tôi bị lăng mạ hơn thế). 
 Seldom has he seen anything stranger. 
(Hiếm khi anh ấy nhìn thấy một cái gì kì lạ hơn thế). 
Nhóm từ: hardly (hầu như không), barely (chỉ vừa đủ, vừa vặn), no sooner (vừa mới), 
orscarcely (chỉ mới, vừa vặn). 
Câu đảo ngữ chứa trạng ngữ này thường được dùng để diễn đạt một chuỗi các sự kiện 
xảy ra trong quá khứ. 
Ví dụ: 
 Scarcely had I got out of bed when the doorbell rang. 
(Hiếm khi chuông cửa reo mà tôi thức dậy). 
 No sooner had he finished dinner, when she walked in the door. 
(Khi anh ấy vừa mới ăn tối xong thì chị ta bước vào cửa). 
2. Nhóm từ kết hợp sau “Only” như: only after, only when, only then 
Only thường đi cùng từ chỉ thời gian. 
Ví dụ: 
 Only then did I understand the problem. 
(Chỉ sau lúc đó tôi mới hiểu ra được vấn đề). 
3. Nhóm từ: So, Such 
Câu đảo ngữ có chứa “So” mang cấu trúc như sau: 
So + tính từ + to be + Danh từ  
Ví dụ: 
 So strange was the situation that I couldn't sleep. 
(Tình huống này kì lạ khiến tôi không thể ngủ được). 
 So difficult is the test that students need three months to prepare. 
(Bài kiểm tra khó tới mức mà các sinh viên cần 3 tháng chuẩn bị). 
Câu đảo ngữ có chứa “Such” mang cấu trúc như sau: 
“Such + to be + Danh từ +” 
Ví dụ: 
 Such is the moment that all greats traverse. 
(Thật là thời khắc trở ngại lớn lao). 
 Such is the stuff of dreams. 
(Thật là một giấc mơ vô nghĩa). 
4. Dạng câu điều kiện có chứa đảo ngữ: 
Câu điều kiện có chứa đảo ngữ mang sắc thái trang trọng hơn. Trong trường hợp này, đảo 
ngữ thay thế cho mệnh đề chứa “if”. 
Ví dụ: 
 Had he understood the problem, he wouldn't have committed those mistakes. 
(Nếu anh ta hiểu ra được vấn đề, anh ta đã không phạm phải sai lầm đó). 
 Should he decide to come, please phone me immediately. 
(Nếu anh ta quyết định đến, hãy gọi điện ngay cho tôi). 
Samples 
1. Rarely ____ she made mistake since she was a manager. 
A. have 
B. has 
C. is 
D. are 
2. _____ the truth, she wouldn’t have given Mark the money. 
A. She had known 
B. She has know 
C. Had she known 
D. Has she known 
3. So beautiful _____ that the Queen is envious with her. 
A. Snow White is 
B. Snow White are 
C. is Snow White 
D. are Snow White 
4. Never _____ in such a strange situation. 
A. has I been 
B. have I been 
C. am I been 
D. I have been 
5. Seldom _____ dinner together. 
A. do Mark and Juliet have 
B. does Mark and Juliet have 
C. is Mark and Juliet have 
D. are Mark and Juliet have 
6. Hardly _____ his wife presents on her birthday. 
A. did James given 
B. does James gave 
C. had James given 
D. do James give 
7. Scarcely _____, the rain became much more heavier. 
A. have I come in 
B. had I come in 
C. I have come in 
D. I came in 
8. Only then ____ the letter from my son. 
A. do I receive 
B. did I receive 
C. have I received 
D. has I received 
9. No sooner ____ , when Mary came over. 
A. have John gone out 
B. had John gone out 
C. has John gone out 
D. John has gone out 
10. So frightened _____ the film that I couldn’t sleep yesterday. 
A. is 
B. are 
C. was 
D. have 
Đáp án bài thi mẫu trong bài học Các bước làm bài tập hoàn thành câu 
Câu 1. Key: C 
Hint: Câu trên có ý là “Miễn là bài viết của bạn đọc được thì câu trả lời của bạn sẽ được 
chấp nhận”. “Provided that” nghĩa là “Miễn là, cho là”, “answer” trong câu trên 
được dùng ở thể bị động. Vì vậy đáp án đúng là: Provided that your handwriting is 
legible, your answer will be accepted by any test scorer. 
Câu 2: Key: B 
Hint: 12.30 được hiểu là chuyến tàu lúc 12.30 nên phải có “the”. Mặt khác “which” là đại 
từ quan hệ của “the train” nên phải đứng ngay sau từ này. Do vậy, đáp án đúng là: The 
train which Ann caught was the 12.30. 
Câu 3: Key: C 
Hint: Câu A và D bị loại vì không hợp nghĩa. Câu B và C có cùng ý nghĩa, chỉ khác về 
thể (bị động và chủ động). Cấu trúc thường dùng trong tiếng Anh khi tả về quang cảnh 
của một nơi nào đó là “a view of” và ít khi dùng động từ view ở thể bị động như trong 
câu B. Trong 4 phương án, C là phương án tối ưu. 
Câu 4: Key: D 
Hint: Câu trên là câu đơn nên không có đại từ quan hệ “which”, mặt khác ta có cụm to be 
recommended to do sth: được khuyến khích làm gì nên “New factories was 
recommended to open in depressed area.” là đáp án đúng. 
Câu 5: Key: C 
Hint: Câu trên có ý là “Người đàn ông bị kết án 15 năm tù vì bị chứng minh là đã phạm 
tội”. Câu A và D loại vì có nghĩa không hợp lý (anh ta chứng minh là mình phạm tội). 
“To be sentenced to + time” nghĩa là bị kết án ngồi tù trong bao lâu. Câu B thiếu giới từ 
“to” nên C- The man was sentenced to 15 years in prison because he had been proved 
guilty - là đáp án đúng nhất. 

File đính kèm:

  • pdf6_0362.pdf
Tài liệu liên quan