Pronunciation

Mục lục

Contents

Bài 1: Phụ âm /s/ và /z/ 2

Bài 2: Phụ âm /ʃ/ và/ʒ/ 3

Dấu nhấn trọng âm trong từ 4

Bài 3: Phụ âm /tʃ/ và /dʒ/ 5

Bài 4: Phụ âm /f/ và /v/ 5

Bài 5: Phụ âm /k/ và /g/ 6

Bài 6: Phụ âm /p/ và /b/ 6

Bài 7: Phụ âm /t/ và /d/ 7

Bài 8: Phụ âm /n/, /m/ và /ŋ/ 7

Bài 9: Phụ âm /w/, /j/ và /h/ 8

Bài 10: Phụ âm /θ/ và /ð/ 8

Bài 11: Phụ âm /r/ và /l/ 9

Bài 12: Nguyên âm /ɪ/ và /i:/ 10

Bài 13: Nguyên âm /e/ và /æ/ 11

Bài 14: Nguyên âm /ʌ/, /ə/ và /ɜ:/ 12

Bài 15: Nguyên âm /ɒ/, /ɑ:/ và /ɔ:/ 13

Bài 16: Nguyên âm /ʊ/, /u:/ 14

Bài 17: Nguyên âm đôi /ɔɪ/, /aɪ/ và /eɪ/ 15

Bài 18: Nguyên âm đôi /aʊ/, /əʊ/ 16

Bài 19: Nguyên âm đôi /ɪə/, /eə/ và /ʊə/ 17

Cách phát âm s/es 18

Cách phát âm ED 18

Các từ khó 19

 

 

docx20 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1138 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Pronunciation, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
)	staff
(ph)	phonetic	orphan	photograph
(gh)	laugh
	enough
Phiên âm được viết dưới dạng /v/:
(v)	vote	available
(ve)	everyday	five	
Examples: 
	After	fifty	save
	Eve	move	leave
	Live	sheriff	have
	Evening	give	gave
	Of /v/	off /f/
Bài 5: Phụ âm /k/ và /g/
Phiên âm được viết dưới dạng /k/:
(k)	kiss	awaken	attack
(c)	cat	biscuit	bloc
(que)	queue	antique
(ch)	chaos	orchestra	stomach	
Phiên âm được viết dưới dạng /g/:
(g)	gate	English	bag
Examples:
	Class	glass	grocery
	Greek	grass	grow
	Curl	girl
Bài 6: Phụ âm /p/ và /b/
Phiên âm được viết dưới dạng /p/:
(p)	pen	passport	help	
Phiên âm được viết dưới dạng /b/:
(b)	bat	baby	Bob
Examples:
	Prepare	repair	representative
	Presentation	hospital	airport
	Basketball	better	cap
	Cab	pair	bear
Bài 7: Phụ âm /t/ và /d/
Phiên âm được viết dưới dạng /t/:
(t)	top	total	hat
Phiên âm được viết dưới dạng /d/:
(d)	day	ladder	card
Đối với phụ âm /t/ sẽ là chính nó nếu ở đầu một từ hoặc một âm tiết được nhấn mạnh: top hoặc content.
/t/ sẽ là /d/ nếu ở giữa 1 từ mà được kẹp bởi 2 nguyên âm: water /'wo:də/, better /´bedə/, photo /´foudou/,
/t/, /d/ được giữ hơi ở cuối từ đối với giọng Mỹ: tight /tait/, ticket/'tikit/, card /ka:d/, cart /ka:t/,
/t/ được giữ hơi trước /n/ trong các đuôi –tain và –ten: written /'ritn/, sentence /'sentəns/, certainly/´sə:tnli/, button/'bʌtn/, mountain/’mauntən/ , didn’t, shouldn’t,
Đối với giọng Mỹ /t/ câm sau /n/ với các nguyên âm nhẹ: interview/'intəvju:/, interface /'intəfeis/, printer /´printə/, winter /’wintər/, enter /´entə/,
Bài 8: Phụ âm /n/, /m/ và /ŋ/
Phiên âm được viết dưới dạng /n/:
(n)	now	funny	sun
Phiên âm được viết dưới dạng /m/:
(m)	mouse	empty	room
Phiên âm được viết dưới dạng /ŋ/:
(ng)	singer	strong
	Single	morning
(nc hoặc nk)	uncle	drink
(ng)	angle	
Bài 9: Phụ âm /w/, /j/ và /h/
Phiên âm được viết dưới dạng /w/:
(qu)	quality /kw/
(w)	win
(wh)	when
Đặc biệt: one /wʌn/, twelve / twelv/
Phiên âm được viết dưới dạng /j/:
(y)	yet
(u)	tube
Examples:
	Mute	year	yard
	Museum	immune	young
	Your	few	yellow
	Opinion	millionaire
Phiên âm được viết dưới dạng /h/:
(h)	hot	perhaps
Dạng h (chữ viết) câm:
	Hour	honest	honor
	Rhythm
Bài 10: Phụ âm /θ/ và /ð/
Phiên âm được viết dưới dạng /θ/:
(th)	thin	bathroom	month
Examples:
	Three	thought	thick
	Think	something	author
	Thief	sixth	thing
	Through	mouth	truth
	Bath	cloth	width
	Depth	length	strength
	Fourth	fifth	thirsty
	Thursday
Three thousand three hundred thirty three (3333)
Phiên âm được viết dưới dạng /ð/:
(th)	they	other	bathe
Examples:
	Father	this	smooth
	Than	there	those
	These	either	neither
	Breathe	together	another
	Leather	mother	brother
Đối với âm /θ/ thì thường là động từ, tính từ, danh từ, còn đối với âm /ð/ thì thường là các giới từ, liên từ, phó từ, các từ chức năng trong câu. Tuy nhiên để chắc chắn thì cần tra phiên âm hoặc nghe người bản xứ đọc.
Bài 11: Phụ âm /r/ và /l/
Phiên âm được viết dưới dạng /r/:
(r)	red	sorry	car
Đối với phụ âm /r/ với giọng Mỹ thì luôn là một âm rõ, mạnh và luôn xuất hiện kể cả trước nó là một nguyên âm với giọng Anh thì không có điều này. Ví dụ: teacher/'ti:t∫ə(r)/, earn /ə:n(r)/, afternoon /,æftər'nu:n/, airport /´eə(r)¸po(r)t/, quarter/'kwo:(r)tə(r)/, 
Phiên âm được viết dưới dạng /l/:
Light /l/: Chỉ nằm đầu và giữa từ
(l)	life	alley
Dark /l/: chỉ nằm giữa và cuối từ
(l)	umbrella	fell
Examples:
	School	tool	cool
	Fill	full	fool
	Fail	feel	fuel
	Furl	bull	you’ll
	Ball	hall	wall
	Tall	call	bell
	Hell	well	shell
	Bale	fail	tale
	Hole	heel	peel
	She’ll	bottle	vital
	Troll	themselves	myself
	Ourselves	twelve	
Bài 12: Nguyên âm /ɪ/ và /i:/
Phiên âm được viết dưới dạng /ɪ/:
	Hit	sit	sin
	Ship	bin	it
	Lick	pill	begin
	Hill	miss	mill
	King	six	wig
	Fish	message	passage
	Luggage	courage	guitar
Phiên âm được viết dưới dạng /i:/ :
	Sheep	sheet	seat
	Meal	see	bean
	Heel	cheap	beach
	Eat	leave	meat
	Cheese	tea	three
	Pea	key	machine
	Vietnamese	dream	receive
	Chief	believe
Bài 13: Nguyên âm /e/ và /æ/
Phiên âm được viết dưới dạng /e/:
	Hen	ben	men
	Bed	bet	bell	
	Hell	gel	dead
	Pedal	shell	many
	Send	stretch	tender
	Sense	head	ready
	Jealous	measure	pleasure
	Breakfast	steady	everyday
Phiên âm được viết dưới dạng /æ/:
	Cat	hat	shall
	Bat	bad	axe
	Pan	man	sad
	Bag	jam	pat
	Black	back	bang
	Hang	fat	fan
	Map	thank	tan
	Captain	latter	calculate
	Happy	can’t	vat
Bài 14: Nguyên âm /ʌ/, /ə/ và /ɜ:/
Phiên âm được viết dưới dạng /ʌ/:
	Up	cut	wonderful
	Bun	dump	cup
	Bug	hug	must
	Much	sunny	ugly
	Shut	come	some
	Done	does	dove
	Other	monkey	honey
	Money	nothing	company
	Dust	gun	skull
	Trouble	young	touch
	Rough	enough	double
Phiên âm được viết dưới dạng /ə/:
	Letter	calendar	picture
	Madam	woman	effort
	From	around	surprise
	Ago	banana	sofa
	Apartment	balance	open
	Atom	compare	handsome
	Freedom	random	famous
Phiên âm dạng /ə/ là dạng giảm âm của phiên âm dạng /ʌ/ nên âm tiết nào không có nhấn âm sẽ thường được đọc là /ə/, phiên âm dạng /ʌ/ nếu rơi vào âm tiết không được nhấn cũng được đọc là /ə/. Ví dụ:
Direction /di'rek∫n/ được đọc thành / də'rek∫n/
Phiên âm được viết dưới dạng /ɜ:/ (một số sách viết là /ə:/)
	Bird	hurt	shirt
	Word	worse	burst
	Fur	were	sir
	Curl	girl	heard
	Work	world	search
	Early	surgeon	occur
	Burn	thirty	Thursday
Đối với giọng Mỹ âm / ɜ:/ thường đi kèm với phụ âm /r/ nên cần cong lưỡi lên với âm này, đối với giọng Anh thì không cong lưỡi.
Bài 15: Nguyên âm /ɒ/, /ɑ:/ và /ɔ:/
Phiên âm được viết dưới dạng /ɒ/:
	Shot	lock	cot
	Pot	shock	top
	Box	block	body
	Odd	lot	hop
	Comma	rob	stop
	Robbery	dog	bottle
	Bother
Đối với giọng Mỹ thì âm /ɒ/ miệng mở rất rộng còn giọng Anh thì miệng mở nhỏ hơn.
Phiên âm được viết dưới dạng /ɑ:/:
	Bar	heart	guard
	Father	start	star
	Hard	march	marvelous
	Smart	mark	laugh
	Car	card	cart
	Far	are	large
Đối với giọng Mỹ âm /ɑ:/ thường đi chung với âm /r/ nên cần cong lưỡi lên còn đối với giọng Anh thì không cong lưỡi.
Phiên âm được viết dưới dạng/ɔ:/:
	Horse	four	caught
	Cord	fork	pause
	Or	bought	wall
	Tall	small	born
	Horn	sort	corner
	Portrait	morning	law
	Board	soar	hoar
	Oar	roar
Đối với giọng Mỹ thì thường âm /ɔ:/ hay đi kèm với âm /r/ cần cong lưỡi lưỡi và tròn môi, còn với giọng Anh thì không có âm /r/ và giọng đọc thấp (trầm) hơn giọng Mỹ.
Bài 16: Nguyên âm /ʊ/, /u:/
Phiên âm được viết dưới dạng /ʊ/:
	Put	cook	book
	Good	look	rook
	Would	could	woman
	Full	bull	pull
	Foot	wolf	wool
	Took	should
Phiên âm được viết dưới dạng /u:/:
	Too	you	shoe
	Shoot	blue	Luke
	Fool	pool	food
	Glue	choose	hoop
	Boot	boo	two
	Who	whose	true
	Sue	chew	route
	Cruise	through	do
	Move	moon	mood
	Lose	prove	improve
	Remove	lunar	cool
	School	tool	spoon
	Tooth	zoom	doomsday
	Group	troop	fruit
	Juice	recruit	fluid
	Ruin
Bài 17: Nguyên âm đôi /ɔɪ/, /aɪ/ và /eɪ/
Phiên âm được viết dưới dạng /ɔɪ/:
	Boy	coin	foil
	Toil	toy	voice
	Enjoy	oil	boil
	Joy	point	destroy
	Hoist	noise
Phiên âm được viết dưới dạng /aɪ/:
	I	my	rice
	Right	fine	behind
	Child	nice	kind
	Mind	silent	guide
	Guy	eye	light
	Sign	sigh	island
	Aisle	bike	like
	Side	mine	site
	Die	lie	pie
	Tie	quiet	require
	Buy
Phiên âm được viết dưới dạng /eɪ/:
	Pay	shake	shave
	Tail	eight	steak
	Hey	face	raise
	Amazing	straight	hate
	Baby	paper	later
	Potato	gray	they
	Today	gate	safe
	Tape	date	lake
	Name	cape	mane
	Mate	fate	nation
	Asian	Canadian	Australian
	Rain	train	sail
	Maid	afraid	wait
	Gay	play	ray
	Tray	pay	lay
	Take	make	
Bài 18: Nguyên âm đôi /aʊ/, /əʊ/
Phiên âm được viết dưới dạng /aʊ/:
	How	house	cow
	Now	foul	about
	Flower	allow	out
	Down	cloud	found
	Doubt	hound	loud
	Mouth	south	fountain
	Moutain	tower	power
	Powder	crown	plow
	Brow	
Phiên âm được viết dưới dạng /əʊ/:
	Load	home	most
	Pole	coat	boat
	Cold	comb	though
	Thorough	bowl	old
	Roll	toe	TOEIC
	TOEFL	no	go
	Slow	ago	tomato
	Road	coal	loan
	Moan	goat	soap
	Coast	soul	shoulder
	Know	widow	window
	Grow	low	tomorrow
	Only
Bài 19: Nguyên âm đôi /ɪə/, /eə/ và /ʊə/
Phiên âm được viết dưới dạng /ɪə/:
	Beer	near	here
	Easier	area	superior
	Ear	tear	pier
	Beard	clear	real
	Spear	fear	smear
	Weary	cheer	deer
	Career	engineer
Đối với giọng Mỹ âm /ɪə/ thường đi kèm với âm /r/ cần cong lưỡi và kéo dài âm.	
Phiên âm được viết dưới dạng /eə/:
	Air	bear	pair
	Chair	square	where
	Upstairs	care	wear
	Their	wear	stare
	Bare	care	dare
	Fare	hare	rare
	Parents	prepare	various
	Vegetarian	fair	fairy
	Pear	swear	tear	
Phiên âm được viết dưới dạng /ʊə/:
	Truer	sewer	bluer
	Tour	poor	jury
	Cure	tourism	boor
	Moor	spoor	tour
	Tourist	tournament
Cách phát âm s/es
Các từ có âm tận cùng là /f/, /k/, /p/, /t/, /θ/à Phát âm là /s/. Ví dụ: books, cups, students, months, laughs Thường thì âm /f/ sẽ bị biến đối âm thành /vz/. Ví dụ: knifeà knives.
Các từ có âm tận cùng là /s/, /ʃ/, / tʃ /, / dʒ /, /z/, / ʒ /à Phát âm là /iz/. Ví dụ: glasses, boxes, dishes, watches, oranges, houses,
Các từ khác có âm tận cùng kháccác âm trên àPhát âm /z/. Ví dụ: apples, doors, keys, pens,
Cách phát âm ED
Các từ có âm cuối là /t/, /d/ à Phát âm là /id/. Ví dụ: wanted, minded, decided,
Các từ có âm cuối là /f/, /k/, /p/, /s/, / ʃ /, / tʃ /,/ θ/ à Phát âm là /t/. Ví dụ: laughed, stopped, passed, washed, watched,
Các từ có âm cuối khác các âm trên à Phát âm là /d/. Ví dụ: opened, closed, hurried,
Các từ khó
	Themselves	Ourselves	Myself
	Himself	Herself	Itself
	Twelve	World	Girl
	Curl	tool	school
	Pool	fool	bull
	Full	don’t	won’t
	Woke	word	work
	Walk	war	Thursday
	Thirsty	you’ll	furl
	Name	rain	train
	English	excel	language
	Beautiful	screen	shellfish
	Same	streamline	airblade
	Windshield	change
Âm vô thanh (voiceless): /f/, /k/, /p/, /s/, / ʃ /, / tʃ /,/ θ/, /t/ (8 phụ âm)
Âm hữu thanh (voiced): /v/, /g/, /b/, /z/, / ʒ /, / dʒ /, / ð/, /d/ (8 phụ âm) + /n/, /m/, /ŋ/, /w/,/j/, /h/, /r/, /l/ + tất cả các nguyên âm (20 nguyên âm).

File đính kèm:

  • docxphat_am_3237.docx
Tài liệu liên quan