Thành ngữ Tiếng Anh liên quan đến thời tiết

Cunshine one minute, rain the next Thời tiết mà thay đổi thường xuyên – từ ấm áp

đến mưa. Và dưới đây là một số thành ngữ thông dụng mà bạn có thể sử dụng để

nói về thời tiết không đoán trước, cũng như một số mệnh đề về thời tiết.

pdf8 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1696 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thành ngữ Tiếng Anh liên quan đến thời tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thành ngữ Tiếng Anh liên quan đến 
thời tiết 
 Cunshine one minute, rain the next Thời tiết mà thay đổi thường xuyên – từ ấm áp 
đến mưa.. Và dưới đây là một số thành ngữ thông dụng mà bạn có thể sử dụng để 
nói về thời tiết không đoán trước, cũng như một số mệnh đề về thời tiết. 
1. Cunshine one minute, rain the next Thời tiết mà thay đổi thường xuyên – từ 
ấm áp đến mưa 
Example: I never know what to wear in London in the summer. It's sunshine one 
minute, rain the next here. You have to be prepared for anything! 
Ví dụ: 
Tôi không bao giờ biết áo quần để mặc tại London vào mùa hè. Lúc thì mưa, lúc 
thì nắng. Bạn phải chuẩn bị mọi thứ! 
 2. Changeable Không đồng nhất, thường thay đổi 
Example: I don't know if we should have a picnic next week or not. The weather's 
been so changeable recently. We just can't be sure we'll have nice enough weather 
to be outside. 
Ví dụ: 
Tôi không biết nếu chúng tôi nên đi chơi picnic vào tuần sau hay không. Thời tiết 
thay đổi thường xuyên gần đây. Chúng tôi không thể chắc chắn là sẽ có thời tiết 
đẹp để đi chơi bên ngoài. 
3. sunshine and showers Một kết hợp của thời tiết nắng ấm và mưa nhé 
Example: Bring you suntan lotion and your umbrella. The forecast is for sunshine 
and showers. 
Ví dụ: 
Mang kem chống nắng và dù nhé. Dự báo thời tiết là có nắng và mưa nhẹ. 
4. Các thành ngữ về mưa 
Come rain, come shine / come rain or shine: có thể đoán được, bất kỳ cái gì xảy 
ra 
Example: I said I'd be there. Come rain or shine I will be. Trust me! 
Ví dụ: 
Tôi nói tôi sẽ đến. Dù mưa hay nắng tôi sẽ đến. Tin tôi đi! 
It never rains but it pours: phúc bất trùng họa lai đơn chí 
Example: Honestly, it never rains but it pours! First I woke up late, then I missed 
my train. Then, when I got to work, I realised someone had stolen my purse on the 
train! 
Ví dụ: 
Thành thật, phúc bất trùng họa lai đơn chí! Đầu tiên tôi dậy trễ, sau đó trễ tàu. 
Sau đó, khi tôi đến văn phòng, tôi biết rằng ai đó đã lấy cắp ví của tôi trên tàu! 
Save / keep (money) for a rainy day: tiết kiệm tiền cho thời gian trong tương lai 
khi bạn có thể cần nó một cách bất ngờ 
Example: Her parents always taught her to save for a rainy day. So when she was 
made redundant, at least she was OK financially. 
Ví dụ: 
Cha mẹ luôn dạy cô ta để dành tiền. Vì thế khi cô ta bị thất nghiệp, ít nhất cô vẫn 
còn tiền tiết kiệm. 
5. Các thành ngữ sấm và sét 
Steal someone's thunder:thực hiện việc gì đó mà lấy đi sự thành công hoặc khen 
ngợi từ người khác bằng cách tập trung vào cái bạn đã làm 
Example:I was just about to tell everyone I was getting married, when Stella 
walked in and announced she was having twins! Talk about stealing my thunder! 
Ví dụ: 
Tôi vừa chuẩn bị nói với mọi người là tôi sẽ làm đám cưới, thì Stella bước vào và 
thông báo rằng cô ta mang thai đôi! Thật bổ công của tôi! 
A face like thunder: nhìn rất tức giận 
Example:She knew she was in trouble when the boss walked in with a face like 
thunder. 
Ví dụ: 
Cô ta biết rằng cô ta đang gặp khó khăn khi sếp bước vào với vẻ mặt tức giận. 
Like greased lightening: rất nhanh chóng 
Example:As soon as I asked for some help, she went out the door like greased 
lightening. 
Ví dụ: 
Vừa khi tôi cần sự giúp đỡ, cô ta đã đi nhanh chóng ra ngoài cửa. 
6. Các thành ngữ về mây 
Be under a cloud: không được tin tưởng hoặc nổi tiếng bởi vì người ta nghĩ bạn 
đã làm việc gì sai trái 
Example:Roger was accused of shoplifting once. When some money went missing 
in the office, he was under a cloud until they found the person who stole it. 
Ví dụ: 
Roger đã bị bắt vì ăn cắp một lần. Khi tiền bị mất trong văn phòng, anh ta bị nghi 
ngờ cho đến khi họ tìm thấy người ăn cắp nó. 
Be on cloud nine: thật sự hạnh phúc và sôi động 
Example:I've been on cloud nine for days. I can't believe I got the top job! 
Ví dụ: 
Tôi đã ở trên chín tầng mây trong nhiều ngày. Tôi không tin được tôi nhận được 
công việc tốt nhất! 
Have your head in the clouds: không thực tế hoặc thực hành 
Example: She always has her head in the clouds, daydreaming about being a 
famous film star! 
Ví dụ: 
Cô ta luôn mơ mộng trên mây về việc trở thành ngôi sao điện ảnh nổi tiếng! 
7. Các thành ngữ về bão 
Weather the storm: xử lý thành công một vấn đề khó khăn 
Example:It'll be interesting to see which businesses manage to weather the storm 
of this economic crisis. 
Ví dụ: 
Nó sẽ hấp dẫn để xem các công ty nào có thể vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế 
này. 
The calm before the storm: một thời điểm im lặng hoặc hòa bình trước khi một 
thời điểm mà có nhiều hoạt động hoặc tranh luận 
Example: Whenever we have a party for the children, my husband and I like to 
have a moment to ourselves before all the kids arrive. That peaceful cup of coffee 
is the calm before the storm. 
Ví dụ: 
Chúng ta có buổi tiệc cho con hay không, tôi và chồng tôi muốn có một lúc để suy 
nghĩ trước khi lũ trẻ đến. Tách cà phê yên tĩnh này là sự yên bình trước cơn bão. 

File đính kèm:

  • pdfdoc88_2432.pdf
Tài liệu liên quan