Sự khác biệt của "on the contrary" và "on the other hand"
On the contrary là một thành ngữ được đặt đầu câu để nhấn mạnh sự trái ngược về
mặt ý nghĩa của câu đó với câu đằng trước. Còn "on the other hand" thì sao?
On the contrary là một thành ngữ được đặt đầu câu để nhấn mạnh sự trái ngược
về mặt ý nghĩa của câu đó với câu đằng trước. Thành ngữ này thường được thể
dùng khi đưa ra một ý kiến trái ngược với ý kiến đã được đưa ra hoặc để giới thiệu
một thông tin mới.
Sự khác biệt của "on the contrary" và "on the other hand" On the contrary là một thành ngữ được đặt đầu câu để nhấn mạnh sự trái ngược về mặt ý nghĩa của câu đó với câu đằng trước. Còn "on the other hand" thì sao? On the contrary là một thành ngữ được đặt đầu câu để nhấn mạnh sự trái ngược về mặt ý nghĩa của câu đó với câu đằng trước. Thành ngữ này thường được thể dùng khi đưa ra một ý kiến trái ngược với ý kiến đã được đưa ra hoặc để giới thiệu một thông tin mới. “We thought you didn't like opera.” – “On the contrary, I love it.” (Chúng tôi đã nghĩ cậu không thích opera. – Ngược lại, tớ thích đấy chứ!). “The film must have been terrible.” – “On the contrary, I enjoyed every minute.” (Bộ phim chắc hẳn đã rất dở. – Trái lại, tớ thấy nó vô cùng hấp dẫn). The evidence of history, on the contrary, shows that these ancient people had a very advanced culture. (Trái lại, những bằng chứng của lịch sử đã cho thấy những người cổ đại này đã có một nền văn minh vượt bậc). On the other hand được dùng cùng với cụm từ on the one hand để giới thiệu, thể hiện các quan điểm, ý kiến khác nhau về cùng một vấn đề, đặc biệt là khi những quan điểm, ý kiến này trái ngược nhau. Hai cụm từ này còn được dùng để thể hiện các khía cạnh khác nhau của vấn đề. On the one hand, this car is expensive; on the other hand, it's available and we need it right now. (Một mặt thì chiếc ô tô này rất đắt đỏ nhưng mặt khác, chỉ có sẵn chiếc ô tô này và chúng ta lại cần đến nó ngay bây giờ). On the one hand they’d love to have kids, but on the other hand, they don’t want to give up their freedom. (Một mặt họ rất muốn có con nhưng mặt khác, họ lại không muốn mất tự do). On the one hand, I'd like more money, but on the other hand, I'm not prepared to work the extra hours in order to get it. (Một mặt tôi muốn có thêm tiền nhưng mặt khác tôi lại không muốn làm thêm giờ để kiếm thêm). On the one hand, you say you're lonely and bored, but on the other hand, you never go out anywhere! (Một mặt cậu luôn kêu mình cô đơn và buồn chán nhưng mặt khác cậu chẳng bao giờ chịu ra ngoài cả!)
File đính kèm:
- doc37_6704.pdf