She likes springing surprises on people
*She likes springing surprises on people.
Hình thức cấu trúc ngữ pháp: “like doing something"– thích làm gì
1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết
thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để
biết thêm chi tiết về từ đó)
She likes springing surprises on people *She likes springing surprises on people. Hình thức cấu trúc ngữ pháp: “like doing something"– thích làm gì 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) She likes springing surprises on people. 2. Các bạn hãy di chuột vào từng cụm từ một để biết chức năng của cụm trong câu: She likes springing surprises on people. 3. Tại sao câu trên lại dịch như vậy? - She – cô ấy: Đây là đại từ nhân xưng, giữ chức năng làm chủ ngữ trong câu. - Likes – thích: Động từ chính trong câu; vì chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít “she” nên động từ này được chia số ít bằng cách thêm ‘s’ vào cuối từ. - Springing – đề ra, đưa ra: Dạng phân từ một của động từ “to spring”, trong trường hợp này được sử dụng do đứng sau “to like”. =>Khi muốn nói về sở thích ta có cấu trúc: like + Ving (thích làm việc gì). *Lưu ý: Sự khác biệt giữa “like Ving” và “like to V” + Ta dùng cấu trúc “like Ving” để chỉ một sở thích lâu dài. Ví dụ: I like playing football. (Tôi thích chơi bóng đá = Sở thích của tôi là chơi bóng đá) + Cấu trúc “like to V” được sử dụng khi nói về sở thích nhất thời. Cụ thể sở thích đó xuất phát từ một hoàn cảnh đặc biệt tại một thời điểm nhất định mà thôi. Trong cấu trúc này thì “to like” mang ý nghĩa tương đương với “to want”. Ví dụ: It’s very hot. I like to have some ice drinks. (Trời rất nóng. Tôi muốn uống vài cốc nước lạnh.) - Surprises – những sự ngạc nhiên/những bất ngờ. Đây là danh từ ở dạng số nhiều của “surprise”. - On – ở trên, trên. Giới từ này ở đây được dùng trong cấu trúc: spring something on somebody (bất ngờ đưa ra/tuyên bố cái gì với ai). - People – mọi người, người (nói chung) .Đây là danh từ số nhiều của “person”. Ở đây nó đóng vai trò là một tân ngữ. =>Ta có cụm từ: spring surprises on people (tạo ra những bất ngờ cho mọi người) Dịch cả câu: Cô ấy thích tạo ra những bất ngờ cho mọi người. 4. Bài học liên quan: Nếu không hiểu rõ 1 trong các khái niệm trên - các bạn có thể click vào các links dưới đây để học thêm về nó. Danh từ (noun), Động từ (verb),Liên từ (Conjunction) ,Đại từ (Pronoun) ,Tính từ (adjective), Trạng từ ( Phó từ) ( adverb).
File đính kèm:
- she_likes_springing_surprises_on_people_5272.pdf