Present Continuous
(I am doing) (Thì hiện tại tiếp diễn)
Dùng thì Hiện tại tiếp diễn để nói về một việc nào đó đang tiếp diễn ra ngay lúc nói
hay chung quanh khoảng thời gian lúc nói
I am doing
Present Continuous (I am doing) (Thì hiện tại tiếp diễn) Dùng thì Hiện tại tiếp diễn để nói về một việc nào đó đang tiếp diễn ra ngay lúc nói hay chung quanh khoảng thời gian lúc nói I am doing Present Continuous (I am doing) (Thì hiện tại tiếp diễn) Dùng thì Hiện tại tiếp diễn Simple Present (I do) (Thì hiện tại đơn) Dùng thì Hiện tại đơn để nói về các sự viẹc một cách để nói về một việc nào đó đang tiếp diễn ra ngay lúc nói hay chung quanh khoảng thời gian lúc nói I am doing Quá khứ Hiện tại Tương lai tổng quát hay sự việc xảy ra lặp đi lặp lại I do - Water boils at 100 degrees Celsius (Nước sôi ở 100o ) - Excuse me, do you speak Engkish? - The kettle is boiling. Can you turn it off, please? (Ấm nước đang sôi. Bạn làm ơn tắt công tắc được chứ) - Listen to those people. What language are they speaking? (Hãy lắng nghe những người kia nói. Họ đang nói tiếng gì vậy) - “Where is (Xin lỗi, anh biết nói tiếng Anh không?) - Tom plays tennis every Saturday (Tom chơi quần vợt mỗi thứ 7) - What do you usually do at weekends? (Bạn thường làm gì vào những ngày cuối tuần) Tom?” “He’s playing tennis.” (“Tom đâu?” “Cậu ấy đang chơi quần vợt”) - What are you doing here? (Anh đang làm gì ở đây?) - Silvia is in Britain for three months. She’s learning English. (Silvia ở Anh 3 tháng. Cô ta đang - What do you do? (=What’s your job?) (Bạn làm nghề gì?) - Most people learn to swim when they are children (Hầu hết người ta học bơi khi còn nhỏ) Dùng thì Hiện tại học tiếng Anh) Dùng thì Hiện tại tiếp diễn để chỉ một tình huống tạm thời. - I’m living with some friends until I can find a flat (Tôi đang sống cùng với mấy người bạn cho đến khi tôi tìm đơn cho tình huống ổn định - My parents live in London. They have been there for 20 years. (Cha mẹ tôi sống ở London. Họ đã ở đó được 20 năm) - That machine doesn’t work. It hasn’t worked for years. (Cái máy đó không hoạt được căn nhà) - That machine isn’t working. It broke down this morning. (Cái may đó không hoạt động. Nó đã hỏng sáng nay động. Nó đã không hoạt động nhiều năm rồi) Một số động từ chỉ được dùng trong các thì đơn Ví dụ: bạn không thể nói “I am knowing” (Tôi đang biết). Bạn chỉ có thể nói “I know” (Tôi biết) Sau đây là danh mục các động từ không thường dùng ở thì tiếp diễn (Nhưng cũng có những trường hợp ngoại lệ) want like belong know suppose remember need love see release mean forget prefer hate hear believe understand seem Have (khi mang nghĩa là “có, sở hữu”. Xem thêm ở bài 24) Think (khi mang nghĩa là “tin, cho là”) - Do you like London? (Bạn thích London không?) (Không dùng “are you liking”) - He doesn’t understand. (Anh ta không hiểu) (Không dùng “He isn’t understanding”) - These shoes belong to me (Những chiếc giầy này là của tôi) (không dùng “are belonging”) - What do you think Tom will do? (= What do you believe he will do?) (Anh nghĩ Tom sẽ làm gì) Nhưng: - What are you thinking about? (=What is going on in your mind?) (Bạn đang nghĩ gì thế?)
File đính kèm:
- present_continuou1_7227.pdf