Phát âm tiếng Đức
Chương trình Đức ngữ
I) Phát âm tiếng Đức
Mẫu tự tiếng Đức có 30 chữ cái, trong đó 26 là những chữ cái La tinh thường
dùng. Ngoài ra còn có các biến âm (Umlaute) ä, ö, ü của các nguyên âm tương
ứng và chữ ß (Eszett hay ở miền Nam còn gọi là "scharfes s" - s mạnh).
Thực ra, ß là một dạng viết và sử dụng đặc biệt của hai chữ s-z đi đôi trong một
số trường hợp nhất định được qui định trong chính tả Đức, cũng giống như
những chữ nối (Ligatur/ligature) xuất xứ từ tiếng La tinh như œ, æ trong tiếng
Pháp ("e trong o" như trong "cœur", "e trong a" như trong "Lætitia") và các thứ
tiếng khác.
Phát âm tiếng Đức Vietsciences- Tú Ân 18/01/2006 Chương trình Đức ngữ I) Phát âm tiếng Đức Mẫu tự tiếng Đức có 30 chữ cái, trong đó 26 là những chữ cái La tinh thường dùng. Ngoài ra còn có các biến âm (Umlaute) ä, ö, ü của các nguyên âm tương ứng và chữ ß (Eszett hay ở miền Nam còn gọi là "scharfes s" - s mạnh). Thực ra, ß là một dạng viết và sử dụng đặc biệt của hai chữ s-z đi đôi trong một số trường hợp nhất định được qui định trong chính tả Đức, cũng giống như những chữ nối (Ligatur/ligature) xuất xứ từ tiếng La tinh như œ, æ trong tiếng Pháp ("e trong o" như trong "cœur", "e trong a" như trong "Lætitia") và các thứ tiếng khác. Hình dạng của ß xuất xứ từ những kiểu chữ xưa của Đức như kiểu chữ Fraktur thường dùng in sách cho đến khoảng 1941 hay kiểu chữ Sütterlin (do Ludwig Sütterlin, 1865-1917, thiết kế) là kiểu chữ viết được dạy và sử dụng trong khoảng thời gian 1915-1941. Bạn có thể nhận ra ß phát sinh từ cách viết nối chữ s (viết kiểu s-dài, còn kiểu s-cong dùng cho s ở cuối một từ) với chữ z viết thường. Đúng ra, trong các kiểu chữ xưa này còn có các chữ nối khác như c-h, c-k hay t-z nhưng ngày nay chỉ còn dạng s-z tức ß còn tồn tại. Chữ ASCII-Code ANSI- Code HTML-Code ß Alt-225 Alt-0223 ß ß ä Alt-132 Alt-0228 ä ä ö Alt-148 Alt-0246 ö ö ü Alt-129 Alt-0252 ü ü Ä Alt-142 Alt-0196 Ä Ä Ö Alt-153 Alt-0214 Ö Ö Ü Alt-154 Alt-0220 Ü Ü Theo bảng trên bạn có thể dùng các chữ cái này trên máy tính và trong các trang Web nếu không có sẵn bàn phím Đức (vì khi tra cứu tài liệu qua www.google.comchẳng hạn, bạn phải viết đúng chính tả các từ cần tìm). Ở đây cũng nên chú ý là ß không phải là chữ cái Hy lạp beta (β với Unicode β). Ngoài ra, kể từ tháng 3 năm 2004 trở đi, tên miền Internet (domain name) cũng đã chính thức đưa vào sử dụng các chữ Umlaute (bên cạnh các chữ quốc tế khác, duy ß thì vẫn còn phải thay bằng s đôi): chẳng hạn như www.süddeutsche.de (một nhật báo lớn của Đức), nhưng chỉ có Firefox và Netscape là có hỗ trợ sẵn, còn Internet Explorer thì phải chờ bản sau (hay phải đặt thêm plugin). 2) Các nguyên tắc phát âm Sau đây chúng ta làm quen với cách phát âm tiếng Đức. So với tiếng Anh chẳng hạn thì tiếng Đức viết sao đọc vậy (và ngược lại) tương tự như chữ Quốc ngữ của người Việt. Với nguyên tắc đó, khi nói hay đọc người ta không bỏ bất cứ vần hay chữ nào - kể cả âm -e hay những phụ âm -t, -d, -s v.v. ở cuối từ mà người Pháp chẳng hạn thích "nuốt". Tuy nhiên những từ mới du nhập từ một ngôn ngữ khác vào tiếng Đức thường vẫn giữ cách phát âm nguyên thủy của chúng. (Bấm vào dấu sau mỗi từ để nghe.) III) Nguyên âm đơn (Vokale) Nói chung, nguyên âm tiếng Đức phát âm dài và ngắn tùy theo các phụ âm hay nguyên âm theo sau nó: nếu chỉ có một phụ âm theo sau, nguyên âm thường được phát âm dài (Rad , Los ) nếu có h theo sau, nguyên âm được phát âm dài; khi đó h coi như thuộc về nguyên âm đi trước và sẽ không có vai trò phụ âm nên không tự phát âm (fahren , ihnen ) khi một nguyên âm đi đôi, nó thường phát âm dài (Meer , Saat ) ie phát âm dài (Spiel , vier ) nguyên âm (khác e) đứng một mình ở cuối từ thường phát âm dài (Sofa , Auto , Party ) nguyên âm đứng trước nhóm phụ âm ck thường phát âm ngắn (picken , Klick ) nói chung, nếu có hai hay nhiều phụ âm theo sau, nguyên âm thường được phát âm ngắn (Kamm , Wetter ) tuy nhiên, một khi từ gốc đã mang nguyên âm phát âm dài thì các từ xuất phát từ đó cũng vẫn phát âm nguyên âm đó dài, mặc dù có thể có nhiều phụ âm theo sau (haben → gehabt ) Bảng sau chỉ cách phát âm các nguyên âm với một vài từ tiêu biểu làm thí dụ: Âm/chữ so sánh với các thứtiếng khác thí dụ tiếng Đức a dài car (Engl.)chúng ta (Việt) Rad fahren Saat a ngắn langage (Pháp) lachenKamm ä dài jamais (Pháp) Käseähnlich ä ngắn aider (Pháp)fresh (Anh) härter lächeln e dài bê bối (Việt)manger (Pháp) Feder lesen Meer e ngắn lettuce (Anh) Wettergelb i, y dài eel (Anh) Igel chi li (Việt) Spiel ihnen Party i ngắn inner (Anh)swimming (Anh) innen schwimmen Klick o dài bureau (Pháp)cô giáo (Việt) Sofa Auto Los o ngắn hot (Anh)voyage (Pháp) Gott Topf ö dài gần giống: beurre (Pháp) lösenböse ö ngắn gần giống: heureux(Pháp) Börse gönnen u dài ru em (Việt) cool (Anh) loup (Pháp) Schule Krug u ngắn mousse (Pháp) LuftBus ü, y dài tu (Pháp)revue (Pháp) Güte lügen typisch ü, y ngắn lune (Pháp) schütten lüften Rhythmus âm [ə] của e cuối từ brother (Anh) böse Güte Có vài điểm bạn chắc đã nhận thấy trong bảng trên: y khi ở trước hay giữa một từ được phát âm như ü (ngắn hay dài), nhưng khi ở cuối từ phát âm như i (các từ này thường có nguồn gốc từ tiếng Anh) nguyên âm tiếng Đức nếu phát âm dài thường dài và rõ hơn trong tiếng Việt hay tiếng Pháp nguyên âm ä hay e khi phát âm ngắn thì khá giống nhau cho nên hơi khó phân biệt IV) Nguyên âm kép (Diphthonge) Tiếng Đức chỉ có 4 nguyên âm kép như trong bảng sau: Âm/chữ so sánh với các thứtiếng khác thí dụ tiếng Đức ai ay ei ay hoa mai (Việt) fly (Anh) Laie
File đính kèm:
- phat_am_tieng_duc_7649.pdf