Ngữ pháp Tiếng Anh - Chapter 2: Subject - Verb agreement

 Basic Rule. A singular subject (she, Bill, car) takes a singular verb (is,

goes, shines), whereas a plural subject takes a plural verb.

• Example: The list of items is/are on the desk.

(If you know that list is the subject, then you will choose is for the

verb.)

10 Important Rules of Subject-Verb Agreement

• Rule 1.

A subject will come before a phrase beginning with of. This is a key rule

for understanding subjects.

Incorrect: A bouquet of yellow roses lend color and fragrance to the

room.

Correct: A bouquet of yellow roses lends . . . (bouquet lends, not roses

lend)

- Bouquet /bəʊˈkeɪ/ [countable] an arrangement of flowers; [countable, uncountable] the smell

of a wine

- Fragrance /ˈfreɪɡrəns/ [countab

pdf20 trang | Chia sẻ: hoa30 | Lượt xem: 854 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ngữ pháp Tiếng Anh - Chapter 2: Subject - Verb agreement, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7/15/2020
1
CHAPTER 2
Subject-Verb Agreement
The right selection of 
verb according to the 
subject is called 
subject-verb 
agreement.
MA: Nguyen Thi My Hanh
Faculty of Foreign Language
HCMC College of Construction 
10 Important Rules of Subject-Verb Agreement
• Basic Rule. A singular subject (she, Bill, car) takes a singular verb (is, 
goes, shines), whereas a plural subject takes a plural verb.
• Example: The list of items is/are on the desk. 
(If you know that list is the subject, then you will choose is for the 
verb.)
10 Important Rules of Subject-Verb Agreement
• Rule 1. 
A subject will come before a phrase beginning with of. This is a key rule 
for understanding subjects. 
Incorrect: A bouquet of yellow roses lend color and fragrance to the 
room.
Correct: A bouquet of yellow roses lends . . . (bouquet lends, not roses 
lend)
- Bouquet /bəʊˈkeɪ/ [countable] an arrangement of flowers; [countable, uncountable] the smell 
of a wine
- Fragrance /ˈfreɪɡrəns/ [countable, uncountable] a pleasant smell 
10 Important Rules of Subject-Verb Agreement
• Rule 2. 
Two singular subjects connected by or, either/or, or neither/nor 
require a singular verb.
Examples:
My aunt or my uncle is arriving by train today.
Neither Juan nor Carmen is available.
Either Kiana or Casey is helping today with stage decorations.
10 Important Rules of Subject-Verb Agreement
• Rule 3. 
- The verb in an or, either/or, or neither/nor sentence agrees with the noun or pronoun 
closest to it.
Neither the plates nor the serving bowl goes on that shelf.
Neither the serving bowl nor the plates go on that shelf.
->This rule can lead to bumps in the road. For example, if I is one of two (or more) subjects, 
it could lead to this odd sentence:
Awkward: Neither she, my friends, nor I am going to the festival.
-> If possible, it's best to reword such grammatically correct but awkward sentences.
Better Neither she, I, nor my friends are going to the festival.
OR She, my friends, and I are not going to the festival.
Awkward /ˈɔːkwəd/ making you feel embarrassed
7/15/2020
2
10 Important Rules of Subject-Verb Agreement
• Rule 4. 
As a general rule, use a plural verb with two or more subjects when they 
are connected by and.
Example: A car and a bike are my means of transportation.
But note these exceptions:
Breaking and entering is against the law. 
The bed and breakfast was charming. 
In those sentences, breaking and entering and bed and breakfast are 
compound nouns.
10 Important Rules of Subject-Verb Agreement
• Rule 5. 
- Sometimes the subject is separated from the verb by such words as 
along with, as well as, besides, not, etc. These words and phrases are 
not part of the subject. Ignore them and use a singular verb when the 
subject is singular.
• The politician, along with the newsmen, is expected shortly.
(Vị chính trị gia, cùng với các nhà báo, sớm được chờ đợi.)
• Excitement, as well as nervousness, is the cause of her shaking. 
(Sự phấn khích, cũng như sự lo lắng, là nguyên nhân khiến cô run rẩy.)
10 Important Rules of Subject-Verb Agreement
• Rule 6. 
In sentences beginning with here or there, the true subject follows the 
verb.
Examples:
There are four hurdles to jump.
There is a high hurdle to jump.
Here are the keys.
- Hurdles /ˈhɜːdl/[countable] one of a series of small fences that a person or horse has to jump 
over during a race (chướng ngại vật)
10 Important Rules of Subject-Verb Agreement
• Rule 7. 
Use a singular verb with distances, periods of time, sums of money, etc., 
when considered as a unit.
Three miles is too far to walk.
Five years is the maximum sentence for that offense/əˈfens/.
(Năm năm là bản án tối đa cho hành vi phạm tội đó.)
Ten dollars is a high price to pay.
BUT
Ten dollars (i.e., dollar bills) were scattered/ˈskætəd/ on the floor.
(Mười đô la (tức là hóa đơn đô la) nằm rải rác trên sàn.)
10 Important Rules of Subject-Verb Agreement
• Rule 8.
With words that indicate portions—e.g., a lot, a majority, some, all. If the 
noun after of is singular, use a singular verb. If it is plural, use a plural verb.
Examples:
A lot of the pie has disappeared.
A lot of the pies have disappeared.
A third of the city is unemployed.
A third of the people are unemployed.
All of the pie is gone.
All of the pies are gone.
Some of the pie is missing.
Some of the pies are missing.
10 Important Rules of Subject-Verb Agreement
• Rule 9. 
With collective nouns such as group, jury, family, audience, population, 
the verb might be singular or plural, depending on the writer's intent.
All of my family has arrived OR have arrived.
(Cả gia đình tôi đã đến.)
Most of the jury is here OR are here.
(Hầu hết các bồi thẩm đoàn đều ở đây.)
A third of the population was not in favor OR were not in favor of the 
bill. (Một phần ba dân số không ủng hộ dự luật.)
7/15/2020
3
10 Important Rules of Subject-Verb Agreement
• Rule 10.
- The word were replaces was in sentences that express a wish or are 
contrary to fact:
If Joe were here, you'd be sorry.
I wish it were Friday.
CHAPTER 3
Noun Clauses
MA: Nguyen Thi My Hanh
Faculty of Foreign Language
HCMC College of Construction 
Exercise 1
1.____ Jin studies business.
2.____ What does Jin study?
3.____ What Jin studies?
4.____ What Jin studies is business
5.____ His books.
6.____ I don’t know how much his books cost.
7.____ How much his books cost?
8.____ How much does his books cost?
Exercise 1
1.____ Jin studies business.
2.____ What does Jin study?
3.____ What Jin studies?
4.____ What Jin studies is business
5.____ His books.
6.____ I don’t know how much his books cost.
7.____ How much his books cost?
8.____ How much does his books cost?
What is a clause?
-A clause is a group of words that contains at 
least a subject and a verb.
- There are two types of clauses: independent
and dependent.
7/15/2020
4
7/15/2020
5
- Mệnh đề danh từ (Noun clauses) là những mệnh đề có chức năng
tương tự như một danh từ.
- Những mệnh đề này vừa có thể đứng độc lập hoặc phụ thuộc.
- Mệnh đề danh từ, cũng giống như một danh từ, có thể được sử dụng
vừa là chủ ngữ hoặc tân ngữ.
- Mệnh đề danh từ là những mệnh đề phụ thuộc giống như chủ từ hoặc
tân ngữ do đó không thể đứng riêng rẽ như một câu hoàn chỉnh.
Nouns là chủ ngữ hoặc tân ngữ:
Baseball is an interesting sport. Noun: Baseball = subject
Tom would like to buy that book. Noun: Book = object
Noun clauses là chủ ngữ hoặc tân ngữ:
I like what he said. Noun clause:  what he said = object
What he bought was awful: Noun clause: What he bought  = subject
Noun clauses cũng có thể là tân ngữ (object) của một giới từ (preposition):
I’m not looking for what he likes. 
Noun clause: what he likes = object của giới từ (preposition) ‘for’
We decided to look into how much it costs. 
Noun clause: how much it costs = objects của giới từ ‘into’
- Mệnh đề danh từ có thể đóng vai trò của một subject compliment (bổ
nghĩa chủ từ), cung cấp một sự mô tả sâu hơn, hoặc làm rõ chủ ngữ.
Harry’s problem was that he couldn’t make a decision.
Noun clause:  that he couldn’t make a decision. = subject compliment
của ‘problem’, miêu tả rõ hơn vấn đề ‘problem’ ở đây là gì.
The uncertainty is whether he will attend or not.
Noun clause:  whether he will attend or not. = subject compliment của
‘uncertainty’ miêu tả rõ hơn vấn đề sự không chắc chắn ‘uncertainty’ ở
đây là gì.
7/15/2020
6
- Mệnh đề danh từ có thể đóng vai trò của một subject compliment (bổ
nghĩa chủ từ), cung cấp một sự mô tả sâu hơn, hoặc làm rõ chủ ngữ.
Harry’s problem was that he couldn’t make a decision.
Noun clause:  that he couldn’t make a decision. = subject compliment
của ‘problem’, miêu tả rõ hơn vấn đề ‘problem’ ở đây là gì.
The uncertainty is whether he will attend or not.
Noun clause:  whether he will attend or not. = subject compliment của
‘uncertainty’ miêu tả rõ hơn vấn đề sự không chắc chắn ‘uncertainty’ ở
đây là gì.
- Mệnh đề danh từ có thể đóng vai trò của một adjective complement
(bổ nghĩa tính từ), thường cung cấp lý do tại sao một người hay một vật
adjective complement cung cấp sự làm rõ thêm về tính từ đó.
I was upset that she couldn’t come.
Noun clause:  that she couldn’t come = adjective compliment giải
thích tại sao lại buồn (upset).
Jennifer seemed angry that he refused to help her.
Noun clause:  that he refused to help her. = adjective compliment giải
thích tại sao Jennifer lại trông có vẻ tức giận.
Markers là những từ giới thiệu noun clauses. Markers bao gồm:
• That
• If/whether
• Wh-words:
- Từ để hỏi: how, what, when, where, which, who, whom, whose, why;
- Tất cả các từ bắt đầu từ ‘wh'(however, whatever, whenever, wherever,
whichever, whoever, whomever)
Ex:
I didn’t know that he was coming to the party. Could you tell me whether she can
help us. The question is how to finish on time. I’m sure I will enjoy whatever you
cook for dinner.
Noun Clauses được sử dụng với những cụm từ phổ biến (Common Phrases)
• Noun clauses bắt đầu với các từ để hỏi hoặc if/whether thường được sử
dụng với các cụm từ phổ biến như:
• I don’t know  I can’t remember  Please tell me  Do you know 
• Trường hợp sử dụng noun clauses này cũng được biết đến như những
câu hỏi gián tiếp. Trong câu hỏi gián tiếp (indirect question), chúng ta đặt
câu hỏi với một cụm từ ngắn và chuyển câu hỏi sang dạng noun clause
để nói một điều gì đó.
- When will he return?
Noun clause / indirect question: I don’t know when he will return.
- Where are we going?
Noun clause / indirect question: I can’t remember where we are going.
- What time is it?
Noun clause / indirect question: Please tell me what time it is.
- When does the plan arrive?
Noun clause / indirect question: Do you know when the plane arrives?
• Yes / No Questions: Câu hỏi yes / no có thể được nhấn mạnh như một
noun clauses sử dụng if / whether:
- Are you coming to the party?
Noun clause / indirect question: I don’t know if you are coming to the
party.
- Is it expensive?
Noun clause / indirect question: Please tell me whether it is expensive.
- Have they lived there long?
Noun clause / indirect question: I’m not sure if they have lived there long.
7/15/2020
7
Trường hợp đặc biệt của ‘That’
• Liên từ ‘that’ để giới thiệu một noun clause là loại liên từ duy nhất
có thể được cắt bỏ. Điều này chỉ đúng khi ‘that’ được sử dụng để
giới thiệu một noun clause ở giữa hoặc cuối của một câu.
Tim didn’t know that she was available.
-> Tim didn’t know she was available.
7/15/2020
8
MA: Nguyen Thi My Hanh
Faculty of Foreign Language
HCMC College of Construction 
CHAPTER 4
1
7/15/2020
9
• Gerund (Danh động từ) là những từ có cấu trúc như một
động từ, nhưng lại có chức năng làm danh từ. Danh động từ
là những động từ thêm “ing” để biến thành danh từ.
• Infinitive (Động từ nguyên mẫu) là những động từ có cấu
trúc cơ bản nhất. Động từ nguyên mẫu được chia thành 2
loại: động từ đi kèm bởi “to”, và động từ không có “to”.
1. Danh động từ có thể được dùng làm:
- Chủ ngữ của câu: Swimming is our favourite sport.
S V
- Túc từ của động từ: We enjoy swimming.
V O 
- Túc từ của giới từ: We are excited about swimming.
Prep O
1.1. Làm chủ ngữ trong câu
• Swimming is good for your health.
S
• Making mistakes bring me more experiences.
S
• Becoming an engineer is a childhood dream.
S
1.2. Túc từ của động từ
• Có một số động từ ddoongjcos động từ khác theo sau thì phải ở dạng Gerund
- I enjoy playing tennis
V gerund
o appreciate /əˈpriːʃieɪt/: cảm kích, hiểu, đánh giá cao
o mind /maind/: ngại, phiền
o quit (give up): từ bỏ
o finish (get through) /ˈfiniʃ/: kết thúc
o stop: dừng lại
o avoid: tránh
o postpone (put off) /pəsˈpəun/: trì hoãn
o delay: hoãn lại
Common Verbs Followed by Gerunds. (Túc từ của động từ)
o keep (keep on): giữ
o consider: xem xét
o discuss: thảo luận
o mention: đề cập
o suggest: đề nghị
7/15/2020
10
Common Verbs Followed by Gerunds. (Túc từ của động từ)
oCác thành ngữ đặc biệt + Gerund
- have fun/ have a good time/ have a hard time/ have a difficulty time + V.ing
- have trouble/ have difficulty + V.ing
- spend (time/money) + V.ing
- waste (time/money) + V.ing
- sit/ stand/ lie (place) + V.ing -> He’s lying in bed reading a novel.
- find/ catch (pronoun/noun) + V.ing -> When I walked into my office, I found 
George using my telephone. (find and catch = “khám phá” diễn tả sự giận dữ, 
bất mãn)
Common Verbs Followed by Gerunds. (Túc từ của động từ)
oGo + Gerund: diễn tả các hoạt động giải trí
go biking go birdwatching go boating
go bowling go camping go canoeing(kayaking)
go dancing go fishing go hiking (đi bộ đường dài)
go hunting go jogging go mountain climbing
go running go sailing go shopping
go sighseeing go skating go skateboarding
go skiing go skinnydipping go sledding
(bơi “nude”) (trượt tuyết bằng xe trượt tuyết)
go snorkeling go swimming go window shopping
(lặn với đồ lặn) (shopping bằng mắt = ngắm qua các
ô kính, không mua hàng)
1.3. Túc từ của giới từ
Giới từ có thể đứng trước danh từ, đại từ, động từ. Đặc biệt khi giới
từ đứng trước động từ thì động từ phải ở dạng Gerund.
He is not interested in getting a job at the moment.
Thanks for coming.
Riêng có 2 giới từ là “except” và “but”, nếu theo sau có động từ thì
động từ đó phải ở dạng nguyên mẫu không “to”.
I could do nothing except agree.
He did nothing but complain.
• We talked about going to Canada for our vacation.
• Sue is in change of organizing the meeting.
• I’m interested in learning more about your work. 
• I’m used to sleeping with the window open.
• I’m accustomed to sleeping with the window open.
• I look forward to going home next month.
Phủ Định:
• We talked about not going to the meeting, but finally decided we should go.
Common preposition combination followed by gerunds
/ikˈsaitɪd/
ˈwəːrɪd/ 
/kəmˈplein/
/driːm/ 
/toːk/ 
Common preposition combination followed by gerunds
/θiŋk/ 
/əˈpolədʒaiz/ 
/bleim/ 
/fəˈɡiv/ 
/ikˈskjuːz/ 
/rəˈspondsəbl/ 
/kiːp/ 
7/15/2020
11
Common preposition combination followed by gerunds
/priˈvent/ 
/prəˈhibit/ 
/stop/ 
/ˈɪntrɪstɪd/ 
/biˈliːv/ 
/paːˈtisipeit/ 
/səkˈsiːd/ 
/əˈkjuːz/ 
/ˈkeipəbl/ 
/ˈɡɪlti/ 
Common preposition combination followed by gerunds
/inˈsted/ 
/ədˈvaːntidʒ/ 
/keə/ 
/ˈtaiə/ 
/inˈsist/ 
/əˈkastəm/ 
/əˈdɪʃən/ 
/kəˈmɪtɪd/ 
/dɪˈvəʊtɪd/ 
/ˈfoːwəd/ 
/ˈobdʒikt/ 
/əˈpəuz/ 
/juːz/ 
1. Verb + Infinitive
• I hope to see you again soon.
• He promised to be here by ten.
• He promised not to be late. (Câu phủ định – not đứng trước Infinitive)
Common Verbs Followed by Infinitives
hope to: hi vọng plan to: dự định
intend to*: dự tính decide to: quyết định
promise to: hứa agree to: đồng ý
offer to: refuse to: từ chối
seem to: appear to:
pretend to: ask to:
expect to: would like to: muốn
want to: muốn need to: cần
* intend to: thường đi với infinitive, nhưng đôi khi vẫn đi với gerund mà nghĩa
không thay đổi.
2. Verb + Object + Infinitive
Chỉ có Infinitive được dùng sau tân ngữ chỉ người.
“We asked her not to go”.
V O Inf
• Mr. Lee told me to be here at ten o’clock.
• The police ordered the driver to stop.
• I was told to be here at ten o’clock. (Câu bị động, Object đứng trước Infinitive)
7/15/2020
12
3. Common Verbs Followed by Object + Infinitive
tell S.O to: nói ai advise S.O to:* khuyên ai
encourage S.O to: khuyến khích ai.. remind S.O to: nhắc nhở ai
invite S.O to: mời ai permit S.O to: cho phép..
allow S.O to: cho phép warn S.O to: cảnh báo
require S.O to: order S.O to: 
force S.O to: ask S.O to: 
expect S.O to: would like S.O to: 
want S.O to: need S.O to: 
advise + gerund (chủ động) nếu theo sau advise không có object làm
noun/pronoun.
Ex: He advised buying a Fiat./ He advised me to buy a Fiat.
4.Verb + Infinitive/ Verb + Object + Infinitive
ask to/ ask S.O to: 
expect to/ expect S.O to: 
would like to/ would like S.O to: 
want to/ want S.O to: 
need to/ need S.O to: 
5. Infinitive có thể sử dụng sau một số tính từ
It is not easy to graduate from university.
It is necessary to speak English to work in a hotel.
It is wonderful to have close friends.
Khi miêu tả một thứ gì đó bằng tính từ thì theo sau nó phải là
một Infinitive. Nếu muốn biến những từ in đậm thành chủ ngữ, 
phải chuyển thành Gerund.
Graduating from university is not easy.
Speaking English is necessary to work in a hotel.
Having close friends is wonderful.
3. Common Verbs followed by either Infinitives or Gerunds
• Verbs + Gerund/Infinitive (không khác biệt về nghĩa)
begin like hate start love can’t stand
continue prefer * can’t bear
- I prefer staying home to going to the concert.
- I’d prefer to stay home (rather) than (to) go to the concert. 
• Verbs + Gerund/Infinitive (khác biệt về nghĩa)
remember regret stop
forger ** try
- forget + gerund: thường ở câu phủ định và nghi vấn.
- remember to do (nhớ thực hiện trách nhiệm, nhiệm vụ)
- remember doing (nhớ điều gì đã xảy ra trong quá khứ)
- forget to do (quên thực hiện một trách nhiệm, nhiệm vụ)
- forget doing (quên điều gì đã xảy ra trong quá khứ)
- regret to do (quên nói, thông báo với ai về một tin tức xấu)
- regret doing (quên điều gì đã xảy ra trong quá khứ)
- try to do (cố gắng)
- try doing (thử một phương pháp mới hay khác để xem có hiệu quả hay không)
- stop to do (chỉ mục đích – dừng để làm gì)
- stop doing (ngừng một hoạt động)
MA: Nguyen Thi My Hanh
Faculty of Foreign Language
HCMC College of Construction 
CHAPTER 5
2
7/15/2020
13
1. Infinitive of Purpose: in order to 
• Why did Joe go to the library last night?
-> Joe went to the library (in order) to study last night.
• Eva opened the window (in order) to let in some fresh air.
• Oscar came to this school (in order) to learn English. 
• Rick needs to call his mother (in order) to tell her the good news.
Note:
• I went to the store for some bread.
For dùng diễn tả mục đích, nhưng nó là giới từ đi với túc từ làm danh từ. 
Or: I went to the store to buy some bread. 
2. Adjectives Followed by Infinitives
• We were sorry to hear the bad news.
-> I was surprised to see Ted at the meeting..
Một số tính từ có thể đứng ngay trước các động từ nguyên mẫu, những tính từ
này thường miêu tả cảm giác hoặc thái độ của người học. 
Các tính từ phổ biến đi với động từ nguyên mẫu:
glad to: hài lòng sorry to: tiếc nuối ready to: đã sẵn sàng
careful to: cẩn thận surprised to: ngạc nhiên happy to: hạnh phúc
sad to: buồn rầu prepared to: chuẩn bị sẵn sàng hesitant to: lưỡng lự
amazed to: kinh ngạc pleased to: hài lòng upset to: khó chịu
1. Adjectives Followed by Infinitives
anxious to/ˈӕŋkʃəs/: lo lắng reluctant to/rəˈlaktənt/: miễn cưỡng
astonished to/əˈstɒn.ɪʃt/: ngạc nhiên delighted to/dɪˈlaɪ.tɪd/: hài lòng
disappointed to/disəˈpointɪd/: thất vọng eager to/ˈiːɡə/: háo hức
afraid to/əˈfreid/: sợ hãi shocked to/ʃɑkt/: sốc
content to/kənˈtent/: bằng lòng willing to/ˈwɪlɪŋ/: ý chí
relieved to/rɪˈliːvd/: nhẹ người embarrassed to/imˈbӕrəst/: lúng túng
motivated to/ˈməʊ.tɪ.veɪ.tɪd/: động lực
certain to/ˈsɜːtn/ : chắc chắn lucky to/ˈlʌk.i/: may mắn
proud to/praʊd/: tự hào
determined to /dɪˈtɜːmɪnd/: cương quyết
likely to/ˈlaɪkli/: có khả năng fortunate to/ˈfɔːtʃənət/: may mắn
ashamed to /əˈʃeɪmd/: hổ thẹn unlikely to/ʌnˈlaɪkli/: không có khả năng
3. Using Infinitives with Too and Enough
• That box is too heavy for Bob to lift.
“too” – “quá” ngụ ý kết quả tiêu cực. 
• I’m strong enough to lift that box, I can lift it. 
“enough” – “đủ” thường đứng sau một tính từ
• I have enough strength to lift that box.
• I have strength enough to lift that box. 
“enough” thường đứng trước một danh từ, nhưng trong một số trường hợp để
biểu thị mức độ trang trọng – enough cũng có thể đứng sau một danh từ.
4. Passive Infinitives and Gerunds
• I didn’t expect to be asked to his

File đính kèm:

  • pdfngu_phap_tieng_anh_chapter_2_subject_verb_agreement.pdf
Tài liệu liên quan