Ngữ pháp cơ bản –Cách dùng các thì (Tenses in English)

1. Thời hiện tại thường:

v Thời hiện tại được dùng để diễn tả:

1. Việc hiện có, hiện xảy ra

Ví dụ: I understand this matter now.

This book belongs to her.

pdf32 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1128 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Ngữ pháp cơ bản –Cách dùng các thì (Tenses in English), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bsite 
này) 
Ví dụ tổng quát: 
1/ 
Khẳng 
định 
I have learnt English for ten years now. 
Phủ định I have not met that film star yet.I haven’t met that film 
star yet. 
have not = 
haven’t 
Nghi vấn Have you met that film star yet?Haven’t you met that 
film star yet? 
Have you not met that film star yet? 
2/ 
Khẳng She has learnt English for eight years now. 
định 
Phủ định She has not met that film star yet.She hasn’t met that film 
star yet. 
has not = 
hasn’t 
Nghi vấn Has she met that film star yet?Hasn’t she met that film 
star yet? 
Has she not met that film star yet? 
v Các trạng từ dùng trong thời HTHT: 
- Since :Since + thời điểm (since 1990, since last week/month/year; since I last saw 
him) 
- For :For + khoảng thời gian (for two days, for the past/last two months, for the 
last two years ). 
- Already, just, yet, recently, lately, ever, never 
- This is the first/second/third .. time. 
Dùng để diễn tả 
a. Một hành động vừa thực hiện xong so với hiện tại 
Ví dụ: She has just gone to the market. 
I have just signed on that contract. 
b. Kết quả hiện tại của một hành động quá khứ. 
Ví dụ: UK has lost the possession of Hong Kong. 
c. Một kinh nhgiệm nào đó. 
Ví dụ: I have been in Bangkok several times. 
d. Một việc đã xảy ra, nhưng còn tiếp tục. 
Ví dụ: I have taught English for more than 10 years. 
e. Việc sẽ hoàn thành ở tương lai; trước mệnh đề đó thường có: when, if, when, 
before, after, as soon as, etc. 
Ví dụ: He will return the book as soon as he has done with it. 
5. Thời quá khứ hoàn thành: Dùng để chỉ một việc hoàn thành trước một thời 
gian nhất định ở quá khứ, hoặc trước khi một việc quá khứ khác bắt đầu. 
Ví dụ: Our children had all gone to sleep before I came home last night. 
When I came, she had left the house. 
v Công thức: 
Khẳng 
định 
S + had + P2 + (O) S: chủ ngữ (chủ từ)P2= V+ed: động từ 
(Có quy tắc V+ed; Bất QT= cột 3 Bảng động 
từ Bất QT) 
O: tân ngữ 
Chú ý: 
“Câu” có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần 
tân ngữ (Xem phần “Câu” trong Website 
này) 
Phủ định S + had not + P2 + (O) 
Nghi 
vấn 
Had + S + P2 + 
(O)?Hadn’t + S + P2 + 
(O)? 
(Had dùng cho tất cả các 
ngôi, số) 
Ví dụ tổng quát: 
1/ 
Khẳng 
định 
I had learnt English for four years before I went to Hanoi. 
Phủ định He was very nervous because he hadn’t flown before.He was 
very nervous because he had never flown before. 
had not = 
hadn’t 
Nghi 
vấn 
-Had he left when you arrived?Yes, he had. 
-Hadn’t he left when you arrived? 
Yes, he had. 
v Các trạng từ dùng trong thời QKHT: 
- Before, after, never, ever, 
- For + khoảng thời gian + before/after 
- When S + V-ed, S +had +P2 
6. Thời tương lai hoàn thành: Dùng để chỉ một việc sẽ hoàn thành trước một thời 
gian nhất định ở tương lai, hoặc trước khi một việc khác bắt đầu. 
Ví dụ: I will have lived in this city for 10 years by the end of this year. 
She will have arrived in Paris, before you start. 
v Công thức: 
Khẳng 
định 
S + will have + P2 + (O) S: chủ ngữ (chủ từ)P2= V+ed: động từ 
(Có quy tắc V+ed; Bất QT= cột 3 Bảng 
động từ Bất QT) 
Phủ 
định 
S + will not have + P2 + 
(O)S + won’t have + P2 + 
(O) O: tân ngữ 
Chú ý: 
“Câu” có thể có tân ngữ (O) hoặc không 
cần tân ngữ (Xem phần “Câu” trong 
Website này) 
Nghi 
vấn 
Will S +have + P2 + 
(O)?Won’t S + have + P2 + 
(O)? 
7. Thời hiện tại tiếp diễn: Dùng để 
a. Chỉ một việc đang xảy ra ngay lúc nói chuyện/hiện hành. 
Ví dụ: I am reading an English book now. 
b. Chỉ việc xảy ra trong tương lai (khi có trạng từ chỉ tương lai). 
Ví dụ: I am going to call on Mr. John tomorrow. 
I am meeting her at the cinema tonight. 
v Công thức: 
Khẳng 
định 
S + be + V-ing + 
(O) 
S: chủ ngữ (chủ từ)be: is, are, am (tuỳ các ngôi – 
thứ) 
———– 
S + be (To be) + V-
ing: 
I am dancing. 
We/they/you are 
dancing. 
He/she/it is 
dancing. 
V-ing: động từ + đuôi ing 
O: tân ngữ 
Chú ý: 
“Câu” có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân 
ngữ (Xem phần “Câu” trong Website này) 
Phủ định S + be + not V-ing 
+ (O) 
Nghi vấn Be + S + V-ing + 
(O)? 
Ü V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking,  
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING: 
work – working 
drink – drinking 
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta 
phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: 
cut – cutting 
run – running 
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING 
tie – tying 
die – dying 
lie – lying 
8. Thì quá khứ tiếp diễn: Dùng chỉ một việc đang diễn tiếp trong quá khứ 
Ví dụ: They were singing in this room at 10.p.m yesterday. 
While I was walking on the street, I met my girl friend. 
When I came, they were singing. 
v Công thức: 
Khẳng S + be + V-ing + (O) S: chủ ngữ (chủ từ)be: was, were (tuỳ các ngôi – 
định ———– 
S + be (To be) + V-ing: 
I am dancing. 
We/they/you are 
dancing. 
He/she/it is dancing. 
thứ) 
V-ing: động từ + đuôi ing 
O: tân ngữ 
Chú ý: 
“Câu” có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần 
tân ngữ (Xem phần “Câu” trong Website này) 
Phủ định S + be + not V-ing + 
(O) 
Nghi 
vấn 
Be + S + V-ing + 
(O)?——————- 
Ü V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking,  
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING: 
work – working 
drink – drinking 
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta 
phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: 
cut – cutting 
run – running 
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING 
tie – tying 
die – dying 
lie – lying 
9. Thời tương lai tiếp diễn: chỉ một việc sẽ xảy ra trong một thời gian nhất định ở 
tương lai, hoặc khi một việc khác xảy ra 
Ví dụ: I shall be working hard tomorrow morning. 
By the time next week, we will be learning English. 
v Công thức: 
Khẳng 
định 
S + will be + V-ing + (O) 
N.B: 
I will be dancing. 
S: chủ ngữ (chủ từ)V-ing: động từ + 
đuôi ing 
O: tân ngữ 
We/they/you will be dancing. 
He/she/it will be dancing. 
Chú ý: 
“Câu” có thể có tân ngữ (O) hoặc 
không cần tân ngữ (Xem phần “Câu” 
trong Website này) 
Phủ 
định 
S + will not be + V-ing + (O) 
Nghi 
vấn 
Will + S + be + V-ing + (O)?——
——————— 
Ü V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking,  
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING: 
work – working 
drink – drinking 
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta 
phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: 
cut – cutting 
run – running 
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING 
tie – tying 
die – dying 
lie – lying 
10. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Dùng nhấn mạnh rằng một việc đã xảy ra, 
nhưng còn tiếp tục, không gián đoạn -kéo dài đến hiện tại. 
Ví dụ: I have been waiting for you for nearly three hours. 
I have been writing this essay for half an hour. 
v Công thức: 
Khẳng 
định 
S + have/has been + 
V-ing + (O) 
S: chủ ngữ (chủ từ)V-ing: 
động từ + đuôi ing 
O: tân ngữ 
Chú ý: 
“Câu” có thể có tân ngữ (O) 
hoặc không cần tân ngữ 
(Xem phần “Câu” trong 
Website này) 
Phủ 
định 
S + have/has not + been + 
V-ing + (O) 
Nghi 
vấn 
Have/has + S +been + V-ing + 
(O)?(Have dùng cho các ngôi trừ các Ngôi 
thứ 3 số ít; Has dùng cho các ngôi thứ 3 số 
ít) 
Ü V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking,  
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING: 
work – working 
drink – drinking 
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta 
phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: 
cut – cutting 
run – running 
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING 
tie – tying 
die – dying 
lie – lying 
11. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Dùng để chỉ một việc đã xảy ra trước một 
hành động quá khứ khác, và trong khi hành động quá khứ thứ 2 xảy ra, thì hành 
động quá khứ thứ nhất vẫn tiếp tục. 
Ví dụ: When I was woken up, it had ben raining very hard. 
When I came, they had been singing for more than two hours. 
v Công thức: 
Khẳng 
định 
S + had been + V-ing 
+ (O) 
S: chủ ngữ (chủ từ)V-ing: động từ + đuôi ing 
O: tân ngữ 
Chú ý: 
“Câu” có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân 
ngữ (Xem phần “Câu” trong Website này) 
Phủ định S + had not + been + 
V-ing + (O) 
Nghi 
vấn 
Had + S +been + V-
ing+ (O)? 
(Had dùng cho tất cả 
các ngôi, số) 
Ü V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking,  
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING: 
work – working 
drink – drinking 
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta 
phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: 
cut – cutting 
run – running 
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING 
tie – tying 
die – dying 
lie – lying 
12. Thời tương lai hoàn thành tiếp diễn: Dùng để chỉ một việc sẽ hoàn thành 
trước thời gian trong tương lai, nhưng vẫn còn tiếp tục 
Ví dụ: By next summer we will have been studying for five years in this school. 
I will have been living in this city for 12 years in 2008. 
v Công thức: 
Khẳng 
định 
S + will have been + 
V-ing + (O) 
S: chủ ngữ (chủ từ)V-ing: động từ + 
đuôi ing 
O: tân ngữ Phủ 
định 
S + will not have been +V-ing + 
(O) 
S + won’t have been + 
V-ing + (O) 
Chú ý: 
“Câu” có thể có tân ngữ (O) hoặc 
không cần tân ngữ (Xem phần “Câu” 
trong Website này) 
Nghi 
vấn 
Will S +have been + V-ing + 
(O)?Won’t S + have been + V-
ing + (O)? 
Ü V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking,  
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING: 
work – working 
drink – drinking 
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta 
phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: 
cut – cutting 
run – running 
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING 
tie – tying 
die – dying 
lie – lying 

File đính kèm:

  • pdfngu_phap_co_b16_8507.pdf
Tài liệu liên quan