Ngữ pháp cơ bản – Bài 5: Giới từ (Prepositions)

1. Định nghĩa: Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ,

trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm

danh từ

Ví dụ:

a. I went into the room.

b. I was sitting in the room at that time.

Ta thấy rõ, ở ví dụ a., “the room” là tân ngữ của giới từ “into”. Ở ví dụ b., “the

room” là tân ngữ của giới từ “in”.

pdf10 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1116 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ngữ pháp cơ bản – Bài 5: Giới từ (Prepositions), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ pháp cơ bản – Bài 5: Giới từ 
(Prepositions) 
1. Định nghĩa: Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, 
trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm 
danh từ  
Ví dụ: 
a. I went into the room. 
b. I was sitting in the room at that time. 
Ta thấy rõ, ở ví dụ a., “the room” là tân ngữ của giới từ “into”. Ở ví dụ b., “the 
room” là tân ngữ của giới từ “in”. 
Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ và giới từ, vì thường khi một từ có hai 
chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì 
không có tân ngữ theo sau. Hãy xét các câu sau đây: 
Ví dụ: 
1. Please, come in. It’s raining. (Trạng từ) 
We are in the small room. (Giới từ); vì tân ngữ của “In” là “The room” 
2. He ran down quickly. (Trạng từ) – vì “quickly” không phải là tân ngữ của 
“down”; nó chỉ là trạng từ chỉ cách thức mà thôi. 
3. My dictionary is on the desk. (Giới từ) – vì nó liên kết với tân ngữ: (the desk). 
2. Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh: 
Có thể nói việc dùng các giới từ không phải dễ, vì mỗi nước có cách dùng giới từ 
đặc biệt; vậy ta phải rất chú ý đến nó ngay từ lúc mới học môn ngoại ngữ đó nói 
chung và tiếng Anh nói riêng. 
Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ 
mang tính cố định cho mỗi giới từ đó – cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác 
nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và 
học ngay từ lúc ban đầu. 
Ví dụ: 
depend 
onindependent 
oflook 
afterlook for 
wait forthink 
ofmake 
uplook up 
live on 
look up to 
.. 
. 
3. Các loại giới từ trong tiếng Anh. 
Các giới từ trong tiếng Anh có thể được phân thành mấy loại sau: 
3.1. Giới từ chỉ Thời gian. 
afteratbeforebehind
by 
duringforfromin
on 
sincethroughoutforewarduntil
within 
3.2. Giới từ chỉ Địa điểm/Nơi chốn. 
aboutaboveacrossat
before 
behind 
below 
beneathbesidebeyondby 
in 
off 
on 
overthroughtotoward
under 
within 
without 
3.3. Giới từ chỉ Lý do, nguyên nhân. 
atforfromof onoverthroughwith 
3.4. Giới từ chỉ Mục đích. 
afteratfor onto 
3.5. Giới từ thường: 
afteragainstamongbetweenbyforfromof ontowith 
4. Vị trí giới từ 
Thông thường, giới từ tiếng Anh được đặt như tiếng Việt; tuy nhiên, nó có thể đặt 
ngay trước Từ nghi vấn hay Đại từ. 
Ví dụ: What is this medal made of? 
Of what is this medal made? 
hay 
The man whom we listened to is our new teacher. 
The man to whom we listened is our new teacher. 
5. Cách đặt từ ngữ có giới từ: Vị trí của giới từ trong câu có thể làm thay đổi 
nghĩa của câu đó. 
Ví dụ: 
1- A letter was read from his friend in the class room. 
A letter from his friend was read in the class room. 
(Hai câu trên có nghĩa khác nhau bởi vì giới từ “from” có vị trí khác nhau) 
2- With his gun towards the forest he started in the morning. 
With his gun, he started towards the forest in the morning. 
(Hai câu trên có nghĩa khác nhau bởi vì giới từ “from” có vị trí khác nhau) 
6. Một giới Gới từ thông thường: 
1. AT, IN, ON 
1. AT : dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút giây  
At 10 o’clock; at this moment; at 10 a.m 
2. ON : dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch ) 
On Sunday; on this day. 
3. IN : dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm,  
In June; in July; in Spring; in 2005 
2. IN, INTO, OUT OF 
1. IN: dùng chỉ vị trí (địa điểm – không chuyển hướng) 
In the classroom; in the concert hal; in the box. 
2. INTO: dùng chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong. 
I go into the classroom. 
3. OUT OF: dùng chỉ sự chuyển động từ trong ra ngoài. 
I go out of the classroom. 
3. FOR, DURING, SINCE: 
1. FOR : dùng để đo khoảng thời gian 
For two months 
For four weeks.. 
For the last few years 
2. DURING : dùng để chỉ hành động xảy ra trong suốt thời gian của sự vật, sự 
kiện: 
During christman time; During the film; During the play 
3. SINCE : dùng để đánh dấu thời gian 
Since last Saturday, since Yesterday. 
4. AT, TO 
1. AT: dùng chỉ sự cố định ở một vị trí nào đó tương đối nhỏ, vì nếu diện tích nơi 
đó lớn hơn ta dùng “in”. 
At the door; At home; At school 
In Ha Noi; In the world 
2. TO: dùng chỉ sự chuyển động tới một nơi nào đó. 
Go to the window; Go to the market 
5. ON, OVER, ABOVE. (ở trên) 
1. ON: dùng chỉ vị trí đứng liền ngay ở trên 
On the table; on the desk  
2. OVER: dùng chỉ các lớp/thứ tự ở lần trên (áo, quần) 
I usually wear a shirt over my singlet. 
3. ABOVE: Với nghĩa là trên nhưng chỉ sự cao hơn so với vật khác thấp hơn. 
The ceiling fans are above the pupils. 
The planes fly above our heads. 
6. TILL, UNTIL (tới, cho tới khi) 
1. TILL: dùng cho thời gian và không gian. 
Wait for me till next Friday (thời gian) 
They walked till the end of the road. (không gian) 
2. UNTIL: dùng với thời gian. 
He did not come back until 11.pm yesterday. (thời gian) 

File đính kèm:

  • pdfngu_phap_co_b23_3106.pdf
Tài liệu liên quan