Model Verbs (Động từ khuyết thiếu)

Đặc tính chung của Động từkhuyết thiếu (Modal verbs)

Ngoài những đặc tính nhưtrợ động từ, động từkhuyết thiếu còn có thêm một số đặc tính riêng

nhưsau:

1. Không có TO ởnguyên mẫu và không có TO khi có động từtheo sau.

They can speak French and English.

2. Không có S ởngôi thứba sốít thì Hiện tại.

He can use our phone.

3. Chỉcó nhiều nhất là 2 thì: Thì Hiện tại và thì Quá khứ đơn.

She can cook meals.

She could cook meals when she was twelve.

pdf8 trang | Chia sẻ: jinkenedona | Lượt xem: 1635 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Model Verbs (Động từ khuyết thiếu), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hường hơn 
WAS/WERE ABLE TO. 
He hurt his foot, and he couldn’t play in the match. 
The door was locked, and I couldn’t open it. 
b) Nếu câu nói hàm ý một sự thành công trong việc thực hiện hành động (succeeded in doing) thì 
WAS/WERE ABLE TO được sử dụng chứ không phải COULD. 
I finished my work early and so was able to go to the pub with my friends. 
MODAL VERBS MAY - MIGHT 
1. MAY và dạng quá khứ MIGHT diễn tả sự xin phép, cho phép (permission). 
May I take this book? - Yes, you may. 
She asked if she might go to the party. 
2. MAY/MIGHT dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra. 
It may rain. 
He admitted that the news might be true. 
3. Dùng trong câu cảm thán MAY/MIGHT diễn tả một lời cầu chúc. 
May all your dreams come true! 
Trong cách dùng này có thể xem MAY như một loại Bàng Thái cách (Subjunctive). 
4. MAY/MIGHT dùng trong mệnh đề theo sau các động từ hope (hy vọng) và trust (tin tưởng). 
I trust (hope) that you may find this plan to your satisfaction. 
He trust (hoped) that we might find the plan to our satisfaction. 
5. MAY/MIGHT dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (adverb clauses of 
concession). 
He may be poor, but he is honest. (Though he is poor…) 
Try as he may, he will not pass the examination. (Though he tries hard…) 
Try as he might, he could not pass the examination. (Though he tried hard…) 
6. MAY/MIGHT thường được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (adverb clauses of 
purpose). Trong trường hợp này người ta cũng thường dùng CAN/COULD để thay cho 
MAY/MIGHT. 
She was studying so that she might read English books. 
7. MIGHT (không dùng MAY) đôi khi được dùng trong câu để diễn tả một lời trách mắng có tính 
hờn dỗi (petulant reproach). 
You might listen when I am talking to you. 
(Làm ơn ráng mà lắng nghe tôi nói) 
You might try to be a little more helpful. 
(Làm ơn ráng mà tỏ ra có ích một chút) 
8. Trong trường hợp cần thiết người ta dùng be allowed to, permit… tùy theo ý nghĩa cần diễn tả 
để thay cho MAY và MIGHT. 
I shall be allowed to go to the party. 
MODAL VERB MUST 
MUST là một động từ khuyết thiếu và chỉ có hình thức hiện tại. 
1. MUST có nghĩa là “phải” diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc. 
You must drive on the left in London. 
2. MUST bao hàm một kết luận đương nhiên, một cách giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của 
người nói. 
Are you going home at midnight? You must be mad! 
You have worked hard all day; you must be tired. 
3. MUST NOT (MUSTN’T) diễn tả một lệnh cấm. 
You mustn’t walk on the grass. 
4. Khi muốn diễn tả thể phủ định của MUST với ý nghĩa “không cần thiết” người ta sử dụng NEED 
NOT (NEEDN’T). 
Must I do it now? - No, you needn’t. Tomorrow will be soon enough. 
5. CANNOT (CAN’T) được dùng làm phủ định của MUST khi MUST diễn tả ý nghĩa kết luận đương 
nhiên, một cách giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của người nói như đã đề cập trong điểm 2 
trên đây. 
If he said that, he must be mistaken. 
If he said that, he can’t be telling the truth. 
6. MUST và HAVE TO 
a) HAVE TO dùng thay cho MUST trong những hình thức mà MUST không có. 
We shall have to hurry if we are going to catch the twelve o’clock train. 
b) HAVE TO không thể thay thế MUST khi MUST mang ý nghĩa kết luận đương nhiên, một cách 
giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của người nói như đã đề cập trong điểm 2 trên đây. Người 
ta phải diễn tả bằng những cách khác. 
He must be mad. (I personally thought that he was mad) 
c) MUST và HAVE TO đều có thể dùng để diễn tả sự cưỡng bách, bắt buộc (compulsion). Tuy 
nhiên MUST mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ người nói trong khi HAVE TO mang ý nghĩa sự 
cưỡng bách đến từ hoàn cảnh bên ngoài (external circumstances) 
You must do what I tell you. 
Passengers must cross the line by the bridge. (Lệnh của Cục Đường Sắt) 
Passengers have to cross the line by 
the bridge. (Vì không còn đường nào khác) 
MODAL VERBS SHALL - SHOULD 
1. SHALL có thể là: 
Một trợ động từ giúp hình thành thì Tương lai (Simple Future) ở ngôi thứ nhất số ít. 
I shall do what I like. 
Một động từ khuyết thiếu. Khi là động từ khuyết thiếu SHALL diễn tả một lời hứa (promise), một 
sự quả quyết (determination) hay một mối đe dọa (threat) theo ý nghĩ của người nói. 
If you work hard, you shall have a holiday on Saturday. (promise) 
He shall suffer for this; he shall pay you what he owes you. (threat) 
These people want to buy my house, but they shan’t have it. (determination) 
2. SHOULD được dùng trong những trường hợp sau: 
Làm một động từ khuyết thiếu có nghĩa là “nên” và tương đương với ought to. 
You should do what the teacher tells you. 
People who live in glass houses should not throw stones. (proverb) 
Dùng thay cho must khi không muốn diễn tả một ý nghĩa quá bắt buộc với must. 
Members who want tickets for the dance should apply before September 1st to the Secretary. 
Dùng thay cho thì Hiện tại Bàng thái (present subjunctive). 
(xem phần Subjunctive) 
MODAL VERBS WILL - WOULD 
1. WILL có thể là: 
Một trợ động từ. Dùng làm trợ động từ WILL giúp hình thành thì Tương lai (simple future). 
Một động từ khuyết thiếu. Khi là một động từ khuyết thiếu WILL diễn tả một sự mong muốn 
(willingness), một lời hứa (promise) hay một sự quả quyết (determination). 
All right; I will pay you at the rate you ask. (willingness) 
I won’t forget little Margaret’s birthday. I will send her a present. (promise) 
Trong cách diễn tả sự quả quyết (determination) cả SHALL lẫn WILL đều có thể sử dụng nhưng 
mỗi từ mang một nghĩa riêng. Với SHALL, sự quả quyết là ở người nói. 
Với WILL, sự quả quyết ở chủ từ (subject) của động từ. So sánh hai thí dụ sau: 
(a) George shall go out without his overcoat. 
(b) George will go out without his overcoat. 
Ở câu (a), người nói nhất định bắt George phải đi ra ngoài mà không được mặc áo khoác. Ở câu 
(b) George nhất định đi ra ngoài mà không thèm mặc áo khoác. 
2. WOULD có thể là: 
Một trợ động từ. WOULD giúp hình thành một Tương lai trong quá khứ (future in the past) hay các 
thì trong câu điều kiện. 
He said he would send it to me, but he didn’t. 
If she were here, she would help us. 
He would have been very happy if he had known about it. 
Khi dùng như một động từ khuyết thiếu, WOULD diễn tả một thói quen trong quá khứ. 
Với nghĩa này, WOULD có thể dùng thay cho used to. 
Every day he would get up at six o’clock and light the fire. 
MODAL VERBS OUGHT TO - DARE - NEED 
Động từ khuyết thiếu OUGHT TO 
OUGHT TO là một động từ khuyết thiếu chỉ có thì Hiện tại (simple present). Nó có nghĩa là “nên”, 
gần giống với should. Trong hầu hết các trường hợp OUGHT TO có thể được thay thế bằng 
should. 
They ought to (should) pay the money. 
He ought to (should) be ashamed of himself. 
1. OUGHT TO cũng dùng để diễn tả một sự gần đúng, rất có thể đúng (strong probability). 
If Alice left home at 9:00, she ought to be here any minute now. 
2. OUGHT TO có thể dùng trong tương lai với các từ xác định thời gian tương lai như tomorrow, 
next Tuesday… 
Our team ought to win the match tomorrow. 
3. OUGHT NOT TO HAVE + past participle diễn tả một sự không tán đồng về một hành động đã 
làm trong quá khứ. 
You ought not to have spent all that money on such a thing. 
Động từ khuyết thiếu DARE 
DARE có nghĩa là “dám, cả gan” có thể được xem như một động từ khuyết lẫn động từ thường. 
Khi là một động từ khuyết thiếu, nó có đầy đủ đặc tính của loại động từ này. 
Dare he go and speak to her? (động từ khuyết thiếu) 
You daren’t climb that tree, dare you? (động từ khuyết thiếu) 
He doesn’t dare to answer my letter. (động từ thường) 
She didn’t dare to say a word, did she? (động từ thường) 
Thành ngữ I daresay có nghĩa là “có thể, có lẽ” đồng nghĩa với các từ perhaps, it is probable. 
Thành ngữ này thường không dùng với chủ từ nào khác ngoài ngôi thứ nhất. 
He is not here yet, but I daresay he will come later. 
Động từ khuyết thiếu NEED 
Có hai động từ NEED: một động từ thường và một động từ khuyết thiếu. Khi là động từ khuyết 
thiếu NEED chỉ có hình thức Hiện tại và có đầy đủ đặc tính của một động từ khuyết thiếu. Nó có 
nghĩa là “cần phải”, tương tự như have to. Vì thế nó cũng được xem là một loại phủ định của 
must. 
Need he work so hard? 
You needn’t go yet, need you? 
Có một điều cần nhớ là động từ khuyết thiếu NEED không dùng ở thể xác định. Nó chỉ được dùng 
ở thể phủ định và nghi vấn. Khi dùng ở thể xác định nó phải được dùng với một từ ngữ phủ định. 
You needn’t see him, but I must. 
I hardly need say how much I enjoyed the holiday. 
 MODAL VERB USED TO 
Động từ khuyết thiếu USED TO 
USED TO là một hình thức động từ đặc biệt. Nó có thể được xem như một động từ thường hay 
một động từ khuyết thiếu trong việc hình thành thể phủ định và thể nghi vấn. 
You used to live in London, usedn’t you? 
He usedn’t to smoke as much as he does now. 
He didn’t use to smoke as much as he does now. 
Did you use to climb the old tree in the garden? 
Ngày nay người ta có khuynh hướng dùng did và didn’t để lập thể phủ định và thể nghi vấn cho 
USED TO. Trong nhiều trường hợp thể phủ định có thể được hình thành bằng cách sử dụng 
never. 
You never used to make that mistake. 
USED TO được dùng để chỉ một hành động liên tục, kéo dài, lặp đi lặp lại trong quá khứ mà nay 
không còn nữa. 
People used to think that the earth was flat. 
Với thì Quá khứ đơn người ta chỉ biết hành động đã xảy ra. Với USED TO người ta thấy được tính 
chất kéo dài của hành động ấy. 
He was my classmate. (không rõ trong thời gian bao lâu) 
He used to be my classmate. (trong một thời gian khá lâu) 
Phân biệt USED TO và một số hình thức khác 
1. USED TO + infinitive: hành động liên tục trong quá khứ 
2. (be) USED TO + V.ing: quen với một việc gì 
3. (get) USED TO + V.ing: làm quen với một việc gì. 
He used to work six days a week. (Now he doesn’t) 
It took my brother two weeks to get used to working at night. Now he’s used to it. 

File đính kèm:

  • pdfdong_tu_khuyet_thieu_9519.pdf
Tài liệu liên quan