Mệnh đề động từ chỉ mối quan hệ gia đình

Trong bài viết ngày sẽ là những cụm động từ mà bạn có thể sử dụng khi nói về

những mối quan hệ trong gia đình của mình đây.

Những cụm động từ - những mối quan hệ gia đình

bring someone up: take care of a child - nuôi dưỡng một đứa trẻ

- She was brought up by her grandparents after her parents died.

Cô ta được nuôi dưỡng bởi ông bà sau khi cha mẹ cô ta qua đời.

pdf8 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1281 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mệnh đề động từ chỉ mối quan hệ gia đình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mệnh đề động từ chỉ mối quan hệ 
gia đình 
 Trong bài viết ngày sẽ là những cụm động từ mà bạn có thể sử dụng khi nói về 
những mối quan hệ trong gia đình của mình đây. 
Những cụm động từ - những mối quan hệ gia đình 
bring someone up: take care of a child - nuôi dưỡng một đứa trẻ 
- She was brought up by her grandparents after her parents died. 
Cô ta được nuôi dưỡng bởi ông bà sau khi cha mẹ cô ta qua đời. 
- They brought their children up to be polite and to respect older people. 
Họ dạy bảo những đứa con lịch sự và tôn trọng người lớn tuổi. 
* take after someone: to look like someone in your family -nhìn giống người 
nào đó trong gia đình bạn 
- Her dad's really short but her mum's really tall. With those long legs, she 
certainly takes after her mother. 
Cha của cô ta thật thấp nhưng mẹ thì thật cao. Với đôi chân như vậy, cô ta chắc 
chắn là giống mẹ. 
- All the children take after their dad – he's really musical – and all of them can 
play an instrument. 
Tất cả những đứa con đều giống cha - ông ta thật có năng khiếu về âm nhạc - và 
tất cả họ đều có thể chơi bất kỳ nhạc cụ nào. 
* look up to someone: to respect or admire someone - tôn trọng hoặc khâm 
phục người nào đó 
- When she was young she looked up to her parents. They were very good role 
models for her. 
Khi cô ta còn nhỏ, cô ta khâm phục cha mẹ mình. Họ là những mẫu người tốt cho 
cô ta. 
- Footballers have a lot of responsibility because so many children look up 
to them. 
Những cầu thủ bóng đá có nhiều trách nhiệm vì nhiều trẻ em khâm phục họ. 
* grow up: to become more adult, the process of changing from a child to an 
adult - trưởng thành người lớn, quá trình chuyển đổi từ trẻ em thành người lớn 
- I grew up in Glasgow but moved to London after I graduated from University. 
Tôi lớn lên tại Glasgow nhưng đến sống tại London sau khi tốt nghiệp Đại học. 
- He grew up on a farm but always wanted to live in a big city. 
Anh ta trưởng thành tại một nông trại nhưng luôn luôn muốn sống tại một thành 
phố lớn. 
* get on with someone: be friends with someone - thân thiện với ai đó 
- When I was young I didn't get on with my sister but now we're very good 
friends. 
Khi tôi còn nhỏ tôi không thân thiện với chị gái nhưng bây giờ chúng tôi là bạn tốt. 
- I tried to get on with him but he was rude I found it impossible to be friends with 
him. 
Tôi cố gắng thân thiện với anh ta nhưng anh ta đã bất lịch sự, tôi nghĩ rằng không 
có thể làm bạn với anh ta. 
* fall out with someone: have an argument or disagreement with someone and 
stop being friends with him or her - có sự tranh cãi hoặc bất hoà với ai đó và 
không còn làm bạn với anh ta hoặc cô ta. 
- She fell out with me after all these years over an invite to a party! 
Cô ta bất hoà với tôi sau nhiều năm làm bạn vì lời mời buổi tiệc! 
- They were best friends for years but they fell out and now they don't even talk to 
each other. 
Họ đã là bạn thân trong nhiều năm nhưng họ bất hoà với nhau và bây giờ họ 
không bao giờ nói chuyện với nhau. 
* live up to: reach an expected standard - đạt đến một tiêu chuẩn kỳ vọng 
- His mother was a famous politician so he had a lot to live up to. Everyone 
expected that he would have a successful career in politics too. 
Mẹ của anh ta là một nhà chính trị nổi tiếng vì thế anh ta phải sống theo như vậy. 
Mọi người kỳ vọng anh ta sẽ có một sự nghiệp chính trị thành công. 
- Because all my sisters did so well at high school, I had a lot tolive up to from the 
first day I went there. 
Bởi vì tất cả chị em gái của tôi đều học giỏi tại trường Trung học, tôi phải làm 
theo từ ngày đầu tiên tôi vào trường. 
* stand up to someone: refuse to accept unfair treatment or behaviour - từ 
chối việc chấp nhận sự đối xử hoặc thái độ không công bằng. 
- After years of being treated badly by her husband, she finallystood up to him and 
made him change his ways. 
Sau nhiều năm bị đối xử tồi tệ bởi người chồng, cô ta cuối cùng đã phản kháng và 
làm cho ông ta thay đổi thái độ. 
- If you don't stand up to her, she'll just treat you like dirt. 
Nếu bạn không phản kháng lại cô ta, cô ta sẽ đối xử bạn như đồ bỏ. 
* look back on something: remember something that happened in the past -
 nhớ lại việc gì đó đã xảy ra trong quá khứ. 
- When I look back on my childhood, I remember lots of laughter and a few tears 
too. 
Khi tôi nhìn lại thời thơ ấu, tôi nhớ đến nhiều tiếng cuời và ít nước mắt. 
- When you look back on your life, what is your happiest memory? 
Khi bạn nhìn lại cuộc đời của mình, kỷ niệm hạnh phúc nhất của bạn là gì? 
* tell someone off: talk to someone severely for doing something wrong - nói 
chuyện với ai đó một cách nghiêm chỉnh vì làm việc gì đó sai. 
- The boss really told me off for being late for the second time this week. 
Sếp đã trách tôi vì đã đi làm trễ lần thứ hai trong tuần. 
- Her parents told her off for doing so badly in her exams this year. 
Cha mẹ la mắng cô ta vì đã làm bài không tốt trong kỳ thi năm này. 

File đính kèm:

  • pdfdoc113_9015.pdf
Tài liệu liên quan