Luyện tập thì quá khứ đơn

Học viên:

A. Luyện tập ngữ pháp

Bài 1: Hoàn thành câu sau đúng dạng thì quá khứ đơn :

1. It/ be/ cloudy/ yesterday.

2. In 1990/ we/ move/ to another city.

3. When/ you/ get/ the first gift?

4. She/ not/ go/ to the church/ five days ago.

5. How/ be/ he/ yesterday?

6. Mr and Mrs. James/ come back home/ and/ have/ lunch/ late/ last night?

7. They/ happy/ last holiday ?

8. How/ you/ get there?

9. I/ play/ football/ last/ Sunday.

10. My/ mother/ make/ two/ cake/ four/ day/ ago.

11. Tyler/ visit/ his/ grandmother/ last/ month.

12. Joni/ go/ zoo/ five/ day/ ago.

13. We/ have/ fun/ yesterday.

14. My/ father/ not/ at the office/ the day/ before yesterday.

 

docx11 trang | Chia sẻ: hoa30 | Lượt xem: 768 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luyện tập thì quá khứ đơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP THÌ
QUÁ KHỨ ĐƠN
Học viên:
Luyện tập ngữ pháp
Bài 1: Hoàn thành câu sau đúng dạng thì quá khứ đơn :
It/ be/ cloudy/ yesterday.
In 1990/ we/ move/ to another city.
When/ you/ get/ the first gift?
She/ not/ go/ to the church/ five days ago.
How/ be/ he/ yesterday?
Mr and Mrs. James/ come back home/ and/ have/ lunch/ late/ last night?
They/ happy/ last holiday ?
How/ you/ get there?
I/ play/ football/ last/ Sunday.
My/ mother/ make/ two/ cake/ four/ day/ ago.
Tyler/ visit/ his/ grandmother/ last/ month.
Joni/ go/ zoo/ five/ day/ ago.
We/ have/ fun/ yesterday.
My/ father/ not/ at the office/ the day/ before yesterday.
Bài 2: Lựa chọn và điền dạng đúng của từ :
teach    cook     want    spend   ring
be        sleep    study    go        write
She..out with her boyfriend last night.
Laura..a meal yesterday afternoon.
Mozart..more than 600 pieces of music.
I..tired when I came home.
The bed was very comfortable so they..very well.
Jamie passed the exam because he..very hard.
My father..the teenagers to drive when he was alive.
Dave..to make a fire but there was no wood.
The little boy..hours in his room making his toys.
The telephone..several times and then stopped before I could answer it.
Bài 3: Chia động trong ngoặc đúng dạng thì quá khứ đơn :
Snow White was the daughter of a beautiful queen, who died when the girl (be)1.. young. Her father (marry)2.again, but the girl’s stepmother was very jealous of her because she was so beautiful. The evil queen (order)3.a hunter to kill Snow White but he couldn’t do it because she was so lovely. He (chase)4.her away instead, and she (take)5.refuge with seven dwarfs in their house in the forest. She (live)6.with the dwarfs and took care of them and they (love)7.her dearly. Then one day the talking mirror (tell)8.the evil queen that Snow White was still alive. She (change)9.herself into a witch and (make)10.a poisoned apple. She (go)11.to the dwarfs’ house disguised as an old woman and tempted Snow White to eat the poisoned apple, which (put)12.her into an everlasting sleep. Finally, a prince (find)13.her in the glass coffin where the dwarfs had put her and woke her up with a kiss. Snow White and the prince (be)14.married and lived happily ever after.
Bài 4: Chuyển những động từ bất quy tắc sau sang dạng quá khứ:
Be
Become
Begin
Break
Bring
Build
Buy
Choose
Come
Cost
Cut
Do
Dream
Drink
Eat
Feel
Find
Forget
Get
Give
Đọc- hiểu:
VIỆT NAM CIVIL WAR
In 1429, king Lê Thái Tổ issued a royal proclamation that if he’s dead, his first child whose name is Lê Tư Tề would be the next king of Đại Việt. 
Furthermore, He explained himself to other officers: “Once I am dead, Lê Tư Tề will be promoted into king position and Lê Nguyên Long will be his brother’s successor”.
However, Lê Nguyên Long did not accept this decision of his own father. He induced two very important officers (Lê Sát and Lê Khôi) to topple his brother. They forced Phạm Văn Xảo, Trần Nguyên Hãn (close supporters of Lê Tư Tề) to die unjustifiably, then these guys accused falsely king Lê Tư Tề of insane, lustful and murdering his own concubines for no reason.
In 1433, king Lê Tư Tề was deposed, then Lê Nguyên Long put his brother under house arrest , Lê Tư Tề was dead soon later in silent and deeply resentment. Very soon then, Lê Nguyên Long was promoted into king position, his title is Lê Thái Tông.
Actually, this is the beginning of Lê dynasty’s civil war because Lê Thái Tông was a bad example for his own children. 
In 1442, after visiting the Lệ Chi Viên litchi farm which is belong to officer Nguyễn Trãi, king Lê Thái Tông was dead suddenly at age 20. The court accused Nguyễn Trãi of murdering the king and executed all three generations of this officer’s family. This case was named “Lệ Chi Viên mysterious”. 
After the king’s death, Lê Bang Cơ was promoted to be the successor (title Lê Nhân Tông) although he was just a kid at that time. However, thanks to his mother and other officers’ support, he soon became a clear-sighted king and helped the country to develop amazingly. 
Unfortunately, in 1459, Lê Thái Tông’s first kid – Lê Nghi Dân came back from Lạng Sơn and sent assassin to imperial palace. This assassin murdered both king Lê Nhân Tông and his mother.
Some historians claimed that Lê Nghi Dân is not Lê Thái Tông’s true blood, they believe very strongly that this guy was the result of his mother’s stealthy relationship.
On Jul 10th 1459, Lê Nghi Dân declared to be the new king, called himself Thiên Hưng. In the time he was in charge, Thiên Hưng replaced all the important officers by his loyal allies. Some people who tried to kick him down was murdered all. 
In June 1460, Nguyễn Xí, Đinh Liệt, Lê Lăng, Lê Niệm, Lê Nhân Quý, Trịnh Văn Sái, Nguyễn Đức Trung cooperated to mutinied and they were success in deposing Thiên Hưng. This transient king was garotted very soon then, he was 22 years old at that period.
On June 6th 1460, Nguyễn Xí, Đinh Liệt, Nguyễn Đức Trung were unanimous in proposing Lê Tư Thành to be the new king (title Lê Thánh Tông). Đại Việt stepped in a period of peace and prosperity.
Bài tập nói:
Hãy kể về một kỷ niệm khó quên trong cuộc sống của bạn.
Có thể bắt đầu bằng: Today, I want to tell you one of my most unforgetable memory.
Kết thúc bằng: To cut off a very long story, I want to say that.. 
BÀI GIẢI
Bài 1:
It was cloudy yesterday.
In 1990, we moved to another city.|In 1990 we moved to another city.
When did you get the first gift?
She did not go to the church five days ago.|She didn’t go to the church five days ago.
How was he yesterday?
Did Mr. and Mrs. James come back home and have lunch late last night?
Were they happy last holiday?
How did you get there?
I played football last Sunday.
My mother made two cakes four days ago.
Tyler visited his grandmother last month.
Joni went to the zoo five days ago.
We had fun yesterday.
My father was not at the office the day before yesterday.|My father wasn’t at the office the day before yesterday.
Bài 2:
went
cooked
wrote
Iwas tired
slept
studied
taught
wanted
spent
rang
Bài 3 :
Snow White was the daughter of a beautiful queen, who died when the girl (be)1–> was young. Her father (marry)2–> married again, but the girl’s stepmother was very jealous of her because she was so beautiful. The evil queen (order)3–> ordered a hunter to kill Snow White but he couldn’t do it because she was so lovely. He (chase)4–> chased her away instead, and she (take)5–> took refuge with seven dwarfs in their house in the forest. She (live)6–> lived with the dwarfs and took care of them and they (love)7–> loved her dearly. Then one day the talking mirror (tell)8–> told the evil queen that Snow White was still alive. She (change)9–> changed herself into a witch and (make)10–> made a poisoned apple. She (go)11–> went to the dwarfs’ house disguised as an old woman and tempted Snow White to eat the poisoned apple, which (put)12–> put her into an everlasting sleep. Finally, a prince (find)13–> found her in the glass coffin where the dwarfs had put her and woke her up with a kiss. Snow White and the prince (be)14–> were married and lived happily ever after.
Bài 4:
Was/were
Became
Began
Broke
Brought
Built
Bought
Chose
Came
Cost
Cut
Did
Dreamt
Drunk
Ate
Felt
Found
Forgot
Got
Gave
PHẦN KIẾN THỨC BỔ TRỢ
(Học Viên Tự Tìm Hiểu Tại Nhà)
TÍNH TỪ
1. Định nghĩa:
Tính từ là từ bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ,  nó giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện.
Dấu hiệu nhận biết tính từ
Tận cùng là “able”: comparable, comfortable, capable, considerable
Ví dụ:
We are capable of building this house.
Chúng tôi có đủ khả năng xây dựng ngôi nhà này.
Tận cùng là “ible”: responsible, possible, flexible
Ví dụ:
No one is responsible for his death.
Không ai chịu trách nhiệm cho cái chết của ông ta.
Tận cùng là “ous”: dangerous, humorous, notorious, poisonous
Ví dụ:
This kind of snake is very dangerous.
Loài rắn này rất nguy hiểm.
Tận cùng là “ive”: attractive, decisive
Ex: She is a decisive leader.
Cô ấy là người lãnh đạo đầy quyết đoán.
Tận cùng là “ent”: confident, dependent, different
Ví dụ:
This book is very different from the others.
Quyển sách này khác với những quyển còn lại.
Tận cùng là “ful”: careful, harmful, beautiful
Ex: My brother is a careful driver.
Anh trai tôi là một người lái xe rất cẩn thận.
Tận cùng là “less”: careless, harmless
Ví dụ:
He failed the exam because of his careless attitude.
Anh ấy trượt kì thi vì thái độ bất cẩn của mình.
Tận cùng là “ant”: important
Ví dụ:
The most important thing in his life is his child.
Điều quan trọng nhất trong cuộc đời của anh ấy là đứa con.
Tận cùng “ic”: economic, specific, toxic
Ví dụ:
Let’s highlight the specific main point in your essay.
Hãy làm nổi bật ý quan trọng trong bài viết của bạn
Tận cùng là “ly”: friendly, lovely, costly
Ví dụ:
He is the most friendly person I’ve known.
Anh ấy là người thân thiện nhất mà tôi từng biết.
Tận cùng là “y”: rainy, sunny, muddy (đầy bùn), windy
Ví dụ:
I like windy weather.
Tôi thích thời tiết đầy gió.
Tận cùng là “al”: economical, historical, physical
Ví dụ:
Taking bus to work is a economical way to save money.
Bắt xe buýt đi làm là một cách tiết kiệm tiền bạc.
Tận cùng là “ing”: interesting, exciting, moving = touching (cảm động)
Ví dụ:
The film I saw last night was very interesting.
Bộ phim tôi xem tối qua rất thú vị.
Tận cùng là “ed”: excited, interested, tired, surprised
Ví dụ:
She is tired of doing too much homework.
Cô ấy mệt mỏi về việc làm quá nhiều bài tập về nhà.
2. Phân loại:
Có thể phân loại là tính từ theo vị trí hoặc tính từ theo chức năng
2.1. Tính từ theo vị trí:
a.Tính từ thường đứng trước danh từ, các tính từ đứng trước danh từ đều có thể đứng một mình, không có danh từ kèm theo.
VD: a nice house. This house is nice
Nhưng cũng có một số tính từ luôn đi kèm danh từ như former, main, latter
b. Tính từ đứng một mình, không cần danh từ:
Thường là các tính từ bắt đầu bằng "a": aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed ... và một số tính từ khác như: unable; exempt; content... 
Ví dụ: A bird is afraid
Nếu muốn chuyển sang đứng trước danh từ, chúng ta phải chuyển sang dùng phân từ: A frightened bird
2.2. Tính từ theo chức năng:
a. Tính từ chỉ sự miêu tả: nice, green, blue, big, good...
a colorful room, a good boy, a big house.
* Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức độ (lớn , nhỏ..) khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có thể phẩm định bởi các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so...
small smaller smallest
beautiful more beautiful the most beautiful
very old so hot extremely good
b. Tính từ chỉ số đếm: bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardianls) như one, two, three... và những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third,..
c. Đối với các từ chỉ thị: this, that, these,those; sở hữu (possesives) như my, his, their và bất định (indefinites) như some, many,
3. Vị trí của tính từ:
Tính từ được chia theo các vị trí như sau:
a. Trước danh từ:
a small house
an old woman
khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ, trật tự của tính từ như sau: 
Opinion (nhận xét, ý kiến) > Size (kích thước) > Quality (chất lượng) > Age (tuổi) > Shape (hình dạng) > Color (màu sắc) > Participle Forms (thì hoàn thành) > Origin (xuất xứ) > Material (nguyên liệu) > Type (loại) > Purpose (mục đích sử dụng)
b. Sau động từ: ( be và các động từ như seem, look, feel..)
She is tired.
Jack is hungry.
John is very tall.
c. Sau danh từ: Tính từ có thể đi sau danh từ nó bổ trợ trong các trường hợp sau đây:
* Khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định:
There is nothing interesting. [nothing là đại từ bất định]
I'll tell you something new. [something là đại từ bất định]
* Khi hai hay nhiều tính từ được nối với nhau bằng "and" hoặc "but", ý tưởng diễn tả bởi tính từ được nhấn mạnh:
The writer is both clever and wise.
The old man, poor but proud, refused my offer.
* Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường:
The road is 5 kms long
A building is ten storeys high
* Khi tính từ ở dạng so sánh:
They have a house bigger than yours
The boys easiest to teach were in the classroom
* Khi các quá khứ phân từ là thành phần của mệnh đề được rút gọn:
The glass broken yesterday was very expensive
* Một số quá khứ phân từ (P2) như: involved, mentioned, indicated:
The court asked the people involved
Look at the notes mentioned/indicated hereafter
4. Tính từ được dùng như danh từ.
Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm thường có "the" đi trước.
the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old; ...
Ví dụ : The rich do not know how the poor live.
(the rich= rich people, the blind = blind people)
5. Sự hành thành Tính từ kép/ghép.
a. Định nghĩa: Tính từ kép là sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất.
b. Cách viết: Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép, chúng có thể được viết:
* thành một từ duy nhất:
life + long = lifelong
car + sick = carsick
* thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa
world + famous = world-famous
Cách viết tính từ kép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối. Một tính từ kép có thể được một số người bản ngữ viết có dấu gạch nối (-) trong lúc một số người viết liền nhau hoặc chúng có thể thay đổi cáh viết theo thời gian
c. Cấu tạo: Tính từ kép được tạo thành bởi:
Danh từ + tính từ:
snow-white (trắng như tuyết) carsick (say xe)
world-wide (khắp thế giới) noteworthy (đánh chú ý)
Danh từ + phân từ
handmade (làm bằng tay) heartbroken (đau lòng)
homegorwn (nhà trồng) heart-warming (vui vẻ)
Phó từ + phân từ
never-defeated (không bị đánh bại) outspoken (thẳng thắn)
well-built (tráng kiện) everlasting (vĩnh cửu)
Tính từ + tính từ
blue-black (xanh đen) white-hot (cực nóng)
dark-brown (nâu đậm) worldly-wise (từng trải)
d. Tính từ kép bằng dấu gạch ngang (hyphenated adjectives)
Ví dụ: A four-year-old girl = The girl is four years old.
A ten-storey building = The building has ten storeys.
A never-to-be-forgetten memory = The memory will be never forgotten.

File đính kèm:

  • docxluyen_tap_thi_qua_khu_don.docx
Tài liệu liên quan