Japanese Language Training Division - Giải thích văn phạm (2)

CÁC MẪU CÂU VỚI THÊ THÔNG THƯỜNG

1. Ý nghĩa: (tôi) nghĩ rằng ~ / (tôi) cho rằng ~

Thể hiện sự phỏng đoán, ý kiến chủ quan của cá nhân về một vấn đề, sự việc nào đó.

Nội dung phỏng đoán, ý kiến đưa ra được xác định bởi trợ từ

pdf29 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1256 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Japanese Language Training Division - Giải thích văn phạm (2), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 chuyện với bạn bè, lúc thì đọc sách. 
Chú ý: Hành động mang tính chất thói quen trong quá khứ thì được biểu thị bởi「V ていました」 
Ví dụ: 
子供
こ ど も
の時
とき
、毎晩
まいばん
 8時
じ
に 寝
ね
ていました。Hồi còn bé tối nào tôi cũng vào lúc 8 giờ. 
3. 
* Ý nghĩa: vừa thế này, lại thế kia nữa; vì thế này, và vì thế này nên 
* Cách dùng: 
し được dùng để liệt kê các nội dung khác nhau của một đề tài hoặc trình bày nhiều hơn một 
nguyên nhân, lý do (có thể nhiều hơn 2, nhưng thường chỉ liệt kê 2) 
Chú ý: trong mẫu câu này, ta dùng trợ từ「も 」 để thay thế cho trợ từ「が」hay「を」với hàm ý 
nhấn mạnh vào các lý do đưa ra 
a) vừa vừa hơn nữa 
Có thể dùng mẫu câu này để miêu tả những nội dung khác nhau của một đề tài. 
Ví dụ: 
(1) ミラーさんは 親切
しんせつ
だし、頭
あたま
もいいし、それに ハンサムです。 
 Anh Miller vừa tốt bụng, vừa thông minh, hơn nữa lại đẹp trai. 
(2) ミラーさんは ビアノも 弾
ひ
けるし、ダンスも できるし、それに 歌
うた
も 歌
うた
えます。 
 Anh Miller vừa chơi được piano, vừa có thể khiêu vũ, hơn nữa cũng có thể hát. 
b) Vì và vì nên 
Cấu trúc này cũng được dùng khi trình bày hơn một lý do hoặc nguyên nhân. 
Thể thường し、Thể thường し、~ 
Động từ 
Tính từ đuôi i 
Tính từ đuôi na 
Danh từ 
dạng 
ngắn 
V る・V ない・V た 
 ~い 
 ~だ 
 ~だ 
し 
~し、~し、(それに)~ 
~し、~し、(それで)~ 
FPT University Tiếng Nhật cơ sở 3 
Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 
 25 
Ví dụ: 
(1) きょうは 雨
あめ
だし、お金
かね
もないし、(それで) 出
で
かけません。 
 Hôm nay trời vừa mưa, hơn nữa không tiền nên tôi không đi ra ngoài. 
 (2) この店
みせ
は 食
た
べ物
もの
も おいしいし、値段
ね だ ん
も 安
やす
いし、(それで) 人
ひと
が 多
おお
いです。 
 Cửa hàng này đồ ăn, giá lại rẻ nên rất đông khách 
c) Vì, và vì (ngoài ra còn có các nguyên nhân khác) 
Cấu trúc này dùng để trả lời cho câu hỏi tại sao. Với ngụ ý: ngoài những nguyên nhân người ta nêu 
ra còn có thể có nhiều nguyên nhân khác nữa. 
Ví dụ: 
どうして この会社
かいしゃ
に 入
はい
ったんですか。 
 Tại sao bạn lại vào công ty này làm việc? 
 残業
ざんぎょう
も ないし、ボーナスも 多
おお
いですから。 
 Vì không phải làm thêm giờ, và tiền thưởng lại nhiều. 
~し、~し、~から 
FPT University Tiếng Nhật cơ sở 3 
Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 
 26 
第
だい
29課
か
1. 
Mẫu câu này được dùng để diễn tả trạng thái của sự vật diễn ra ngay trước mắt và kết quả của nó hiện 
vẫn còn như thế. Các động từ dùng trong mẫu câu này là tự động từ, tức là các động từ chỉ trạng thái 
và hầu hết là diễn tả các hành động tức thời. 
Cũng với ý nghĩa này, chúng ta đã học 「結婚しています」「住んでいます」「知っています」
「持っています」(bài 15) nhưng những biểu hiện này có chủ thể là con người. Bài này, chúng ta học 
cách thể hiện với chủ thể là những đồ vật mà chúng ta nhìn thấy. 
1.1 
 Thể hiện trạng thái của đồ vật sau khi xảy ra 1 việc gì đó và hiện giờ (thời điểm nói) kết quả của 
việc đó vẫn còn tồn tại và người nói nhìn thấy được. 
Ví dụ: 
まどが 閉
し
まっています。Cửa sổ đóng 
 ( cửa sổ đang trong trạng thái đóng, có thể là do gió hoặc ai đó làm nó đóng lại) 
いすが 壊
こわ
れています。Cái ghế bị hỏng 
 ( cái ghế đang trong trạng thái hỏng, có thể là do ai đó làm hỏng) 
ふくろが 破
やぶ
れています。Cái túi bị rách 
 ( cái túi đang trong trạng thái rách, có thể là do vướng vào đâu đó hoặc ai đó làm rách) 
窓
まど
のガラスが 割
わ
れていますから、危
あぶ
ないです。Kính cửa sổ bị vỡ nên rất nguy hiểm. 
 ( kính cửa sổ đang trong trạng thái vỡ, có thể là do ai đó ném đá làm vỡ) 
Chú ý: Khi diễn tả trạng thái xảy ra trong quá khứ, chúng ta dùng V ていました 
Ví dụ: 今朝
け さ
 道
みち
が
 込
こ
んでいました。Sáng nay đường đông nghịt. 
1.2. 
Khi muốn đưa 1 sự vật, sự việc nào đó làm chủ đề của câu nói thì thay trợ từ「が」 bằng 「は」. 
Với cách nói này người ta thường sử dụng các đại từ chỉ định như「この」「その」「あの」 để 
chỉ rõ chủ thể được nhắc đến. 
V ています 
(ý nghĩa mới, cách dùng mới của 
động từ dạng tiếp diễn  diễn tả trạng thái) 
N が V ています (câu thể hiện trạng thái của đồ vật) 
N は V ています (cách giới hạn chủ đề câu chuyện với trợ từ は) 
FPT University Tiếng Nhật cơ sở 3 
Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 
 27 
Ví dụ: 
このいすは 壊
こわ
れています。Cái ghế này thì bị hỏng rồi 
その皿
さら
は 割
わ
れています。Cái đĩa đó thì vỡ rồi 
あの皿
さら
は 汚
よご
れていますから、洗
あら
ってください。Cái đĩa kia thì bẩn quá, đem đi rửa đi. 
2. 
* Ý nghĩa: (1) (làm gì) hết / xong rồi; (2) (làm gì) mất rồi (nuối tiếc) 
* Cách dùng: có 2 cách dùng tương ứng với 2 ý nghĩa bên trên 
2.1. 
a) V ていしまいました : Đã hoàn thành; Đã xong (1 hành động trong quá khứ) 
Mẫu câu này dùng để nhấn mạnh sự hoàn thành thật sự của hành động. Vì vậy đứng trước nó 
thường là các trạng từ như もう、ぜんぶ 
Ví dụ: 
宿題
しゅくだい
は もう やってしまいました。Bài tập thì tôi đã làm hết rồi. 
お酒
さけ
を 全部
ぜ ん ぶ
 飲
の
んでしまいました。Tôi đã uống hết rượu rồi. 
b) V ていしまいます : Sẽ hoàn thành, sẽ xong (1 hành động trong tương lai) 
 Mẫu câu này dùng để diễn tả sự hoàn thành của hành động trong tương lai. 
Ví dụ: 
明日
あ し た
までに レポートを 書
か
いてしまいます。Đến ngày mai tôi sẽ viết xong báo cáo. 
2.2. 
* Ý nghĩa: (làm gì) mất rồi 
* Cách dùng: Mẫu câu này được dùng để biểu thị sự hối tiếc, tâm trạng biết lỗi của người nói 
trong một tình huống xấu. 
Ví dụ: 
パスポートを 無
な
くしてしまいました。Tôi làm mất hộ chiếu mất rồi. 
電車
でんしゃ
に かばんを 忘
わす
れてしまいました。Tôi để quên cặp trên xe điện mất rồi. 
スーパーで 財布
さ い ふ
を 落
お
としてしまいました。Tôi đánh rơi ví tại siêu thị mất rồi. 
V てしまいます 
V てしまいました/V ていしまいます 
V てしまいました 
(diễn tả sự hoàn thành, hoàn tất 
1 hành động) 
(diễn tả sự nuối tiếc trước 1 hành động) 
FPT University Tiếng Nhật cơ sở 3 
Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 
 28 
第
だい
30課
か
1. 
Để diễn tả sự tồn tại của đồ vật hay người nào đó, ta đã học cách nói với 「います」「あります」 
Để diễn tả tình trạng, trạng thái hiện thời của đồ vật, ta có 2 cách nói: 
 「~ています」 đã học ở bài trước 
 「~てあります」 bài này học 
* Ý nghĩa: Mẫu câu「~てあります」dùng để diễn tả trạng thái của sự vật như là kết quả của hành 
động được ai đó thực hiện trước đó với mục đích hay ý đồ gì đó. Mẫu câu này thường sử 
dụng tha động từ, tức là những động từ chỉ động tác của con người. 
* Cách dùng: 
1.1. 
 Thể hiện trạng thái của đồ vật sau khi xảy ra 1 việc gì đó và hiện giờ (thời điểm nói) kết quả của 
việc đó vẫn còn tồn tại và người nói nhìn thấy được. Trong đó, đặt trọng tâm ý muốn nói ở hành 
động và mục đích thực hiện hành động đó. 
Ví dụ: 
壁
かべ
に 地図
ち ず
が はってあります。Trên tường có dán bản đồ. 
 (hàm ý là một ai đó đã dán bản đồ lên tường nhằm một mục đích nào đó (xem bản đồ để 
biết đường hoặc vị trí của các thành phố) và kết quả là trên tường hiện có bản đồ) 
教室
きょうしつ
に テレビが 置
お
いてあります。Trong lớp học có đặt tivi. 
 (hàm ý là một ai đó đã để cái tivi vào trong lớp học nhằm một mục đích nào đó (học tập, 
xem thời sự) và kết quả là trong lớp hiện có 1 cái tivi) 
これは私
わたし
の本
ほん
です。名前
な ま え
が書
か
いてありますから。Đây là quyển sách của tôi. Vì có ghi tên mà. 
 (hàm ý là tôi đã ghi tên mình vào quyển sách nhằm mục đích không lẫn với của người 
khác và kết quả là trong quyển sách hiện có tên của tôi) 
1.2. 
Về ý nghĩa thì không khác gì mẫu câu trên nhưng trọng tâm ý muốn nói trong mẫu câu này là ở vị 
trí tồn tại của kết quả nói đến 
V てあります (diễn tả trạng thái, kết quả hành động với 
tha động từ) 
N1 に N2 が V てあります 
(diễn tả trạng thái, kết quả hành động: 
ở đâu có  cái gì) 
N2は N1に V てあります 
(diễn tả trạng thái, kết quả hành động: 
cái gì thì ở đâu) 
FPT University Tiếng Nhật cơ sở 3 
Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 
 29 
Ví dụ: 
(1) A:地図
ち ず
は どこですか。Bản đồ ở đâu vậy? 
B:地図
ち ず
は 壁
かべ
に 張
は
ってあります。Bản đồ có dán ở trên tường. 
 (2) パスポートは 引
ひ
き出
だ
しの中
なか
に しまってあります。 
 Hộ chiếu được cất ở trong ngăn kéo 
* Chú ý: Cần phân biệt sự khác nhau giữa V てあります và V ています 
「V てあります」 : Các động từ dùng trong mẫu câu này là tha động từ 
「 V ています」 : Các động từ dùng trong mẫu câu này là tự động từ 
 Ví dụ: 
① 窓
まど
が 閉
し
まっています。Cửa sổ (đang) đóng. 
② 窓
まど
が 閉
し
めてあります。Cửa sổ (đang) được đóng. 
Ở ví dụ 1 chỉ đơn thuần diễn tả trạng thái của cái cửa sổ là đóng. 
Còn ở ví dụ 2 lại ngụ ý rằng ai đó đã đóng cửa sổ với mục đích nào đó. 
2. 
* Ý nghĩa: (1) (làm gì) trước (để chuẩn bị); 
(2) (làm gì) tiếp theo (sau 1 hành động nào đó sẽ kết thúc); 
(3) (làm gì) giữ nguyên trạng thái ban đầu 
* Cách dùng: 
2.1. 
 Diễn tả 1 hành động cần làm trước để chuẩn bị cho 1 hành động khác xảy ra 
Ví dụ: 
旅行
りょこう
の まえに、切符
き っ ぷ
を 買
か
っておきます。Trước khi đi du lịch tôi sẽ mua vé trước. 
パーティの まえに、部
へ
屋
や
を 掃
そう
除
じ
しておきます。Trước bước tiệc, tôi sẽ dọn dẹp phòng trước. 
パーティの まえに、 料
りょう
理
り
を 作
つく
っておいたほうがいいです。 
Trước bước tiệc, bạn nên chuẩn bị các món ăn trước. 
2.2. 
Diễn tả 1 hành động cần thiết phải làm sau khi 1 việc nào đó kết thúc 
V ておきます (1 mẫu câu mới với động từ dạng -te) 
(~まえに)、~V ておきます 
(~たら、)~V ておきます 
FPT University Tiếng Nhật cơ sở 3 
Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 
 30 
Ví dụ: 
授業
じゅぎょう
が 終
お
わったら、電気
で ん き
を 消
け
しておきます。Khi kết thúc giờ học thì sẽ tắt điện. 
パーティーが 終
お
わったら、部屋
へ や
を 片付
か た づ
けておきます。Khi bữa tiệc kết thúc thì sẽ dọn phòng. 
練習
れんしゅう
が 終
お
わったら、道具
ど う ぐ
を 元
もと
の所
ところ
に しまっておいてください。 
Khi buổi luyện tập kết thúc thì hãy cất đồ vào chỗ cũ nhé!. 
2.3. 
Giữ nguyên trạng thái ban đầu. 
Ví dụ: 
(1) まだ 使
つか
っていますから、そのままに しておいてください。 
Vì tôi còn đang dùng nên cứ để nguyen như thế nhé! 
(2) A:テレビを消
け
してもいいですか。 
Tôi tắt tivi có được không? 
B:もうすぐ ニュースの 時
じ
間
かん
ですから、つけておいてください。 
Vì sắp đến giờ thời sự rồi nên cứ để bật như thế. 
3. 
* Ý nghĩa: vẫn đang / vẫn chưa 
* Cách dùng: Diễn tả hành động hay trạng thái vẫn đang tiếp diễn thì dùng câu ở dạng khẳng định; 
còn diễn đạt ý vẫn chưa hoàn thành tại thời điểm hiện tại thì dùng câu phủ định 
Ví dụ: 
まだ 雨
あめ
が 降
ふ
っています。Trời vẫn đang mưa. 
まだ 漢
かん
字
じ
を 覚
おぼ
えていません。Tôi vẫn chưa nhớ được chữ Hán. 
彼
かれ
は まだ 発表
はっぴょう
しています。Anh ấy vẫn đang phát biểu. 
田
た
中
なか
さんは まだ 来
き
ていません。Anh Tanaka vẫn chưa đến. 
(そのまま)~V ておきます 
まだ V ています/V ていません (cách diễn đạt 1 hành động vấn đang tiếp diễn 
hoặc chưa hoàn thành) 

File đính kèm:

  • pdf21_30_5016.pdf