Học tiếng Anh qua những câu song ngữ
Against time: chạy đua với thời gian.
Ex: They’ll be working against time to get it finished
(Họ chạy đua với thời gian để hoàn thành công việc).
At all times: luôn luôn.
Ex: I am at your service at all times. (Tôi luôn luôn sẵn sàng phục
vụ ông.)
Ahead of time (at an earlier time than people expected): trước thời
hạn, sớm hơn chờ đợi.
Ex: The plane touched down about half an hour ahead of time. (Máy bay hạ cánh trước thời hạn
khoảng nửa giờ.)
Behind time: chậm, muộn, trễ.
Ex: The plane was an hour behind time (Máy bay trễ một tiếng đồng hồ.)
Học Tiếng Anh Qua Những Câu Song Ngữ Time (MT 764 - 2/2/2007) Against time: chạy đua với thời gian. Ex: They’ll be working against time to get it finished (Họ chạy đua với thời gian để hoàn thành công việc). At all times: luôn luôn. Ex: I am at your service at all times. (Tôi luôn luôn sẵn sàng phục vụ ông.) Ahead of time (at an earlier time than people expected): trước thời hạn, sớm hơn chờ đợi. Ex: The plane touched down about half an hour ahead of time. (Máy bay hạ cánh trước thời hạn khoảng nửa giờ.) Behind time: chậm, muộn, trễ. Ex: The plane was an hour behind time (Máy bay trễ một tiếng đồng hồ.) Tiểu Ngƣ Grammar point: Cách sử dụng “none” và “no” - Nếu sau ―none of the‖ là danh từ không đếm được thì động từ chia ở ngôi thứ ba số ít. Ví dụ: None of the information has been revealed. - Nếu sau ―none of the‖ là danh từ đếm được ở dạng số nhiều thì động từ chia ở ngôi thứ ba số nhiều. Ví dụ: None of the students have finished the test. - Nếu sau ―no‖ là danh từ không đếm được/danh từ số ít thì động từ chia ở ngôi thứ ba số ít. Ví dụ: No homework needs to be done. - Nếu sau ―no‖ là danh từ ở dạng số nhiều thì động từ chia ở ngôi thứ ba số nhiều. Ví dụ: No students are in the class now. Trần Mỹ Hằng (TP.HCM) Idioms with "down" 1. Down (adv) Be down on (sb): có thái độ đối địch với (ai) Ex: She’s terribly down on people who don’t do things her way (Cô ta hết sức khó chịu với những người không làm theo ý muốn của cô ta) Down and out: thất cơ lỡ vận Ex: He looked completely down and out (Anh ta hoàn toàn cùng khổ) 2. Down (v) Down tools: ngừng làm việc (thường đột ngột) Ex: As soon as the clock strikes five, they down tools and off they go (Đồng hồ vừa điểm 5 giờ là họ ngừng ngay công việc và đi về luôn) 3. Down (n) Have a down on sb/sth: ghét Ex: She’s got a down on me; I don’t know why (Cô ấy rất ghét tôi; tôi không hiểu tại sao) Ups and downs: sự thăng trầm Ex: He’s stuck by his boss through all life’s ups and downs (Anh ta gắn bó với ô ng chủ của anh ta qua tất cả những bước thăng trầm của cuộc sống) Liêu Tú Nguyễn Laugh out loud: It’s Hot Down Here! One winter’s day, a man left the snow-filled streets of Chicagofor a vacation in Florida. His wife was on a business trip and was planning to meet him there the next day. When he reached his hotel, he decided to send his wife a quick e-mail. Unfortunately, he sent it wrongly to an old woman, whose husband had passed away only the day before. When the grieving widow checked her e-mail, she took one look at the monitor, let out a piercing scream, and fainted, as it read. ―Dearest Wife, Just got checked in. Everything prepared for your arrival tomorrow. Signed, Your eternally loving husband. PS. Sure is hot down here.‖ New words: - vacation: chuyến du lịch - business trip: đi làm ăn xa - reach: đến nơi - pass away: qua đời - grieving widow: người quá phụ đau khổ - monitor: màn hình - piercing scream: tiếng hét thất thanh - faint: xỉu - eternally: vĩnh viễn, mãi mãi - Sure is hot down here: ở dưới này nóng lắm (làm bà vợ nghĩ đến địa ngục) Minh Châu Word Study: But 1/ ―But‖ có nghĩa là ―except‖ (trừ). Ex: We work every day but Sunday. 2/ Ngoài. Ex: She does nothing but plays around the clock: Cô ta không làm gì ngoài việc chơi suốt ngày. 3/ ―But for‖ nếu không có (without). Ex: But for your help, he couldn’t finish it. 4/ Can not but ( can’t help / can’t bear + verb - ing): không thể không. Ex: I cannot but agree with you (Tôi không thể không đồng ý với bạn.) Three Gifts (MT 759 - 6/1/2007) Three sons left home, went out on their own and prospered. So, they discussed one present to give to their old mother. The first brother, Donald, said, ―I built a big house for her.‖ Conversation What's so interesting about Las Vega? Fred: Have you been to Las Vegas, Jun? Jun, bạn có bao giờ tới Las Vegaschưa? Jun: No, I never have. I don’t gamble anyhow. Have you ever been there? Chưa, chưa bao giờ. Dù sao tôi cũng không chơi cờ bạc. Bạn có bao giờ ở đó chưa? Fred: No, not yet, but I’ll go someday for sure. You can bet on it. Chưa, nhưng một ngày kia chắc tôi sẽ đến đó. Bạn có thể đánh cuộc về chuyện đó. Jun: Was that a joke? What’s so interesting about Las Vegasanyway? Có đùa không đấy? Dầu sao thì có gì hay ho lắm về Las Vegaskhông? Fred: Think of the night clubs, the stars, the beautiful girls... Can’t you picture me there? Hãy nghĩ về hộp đêm, các ngôi sao, các cô gái đẹp... Bạn không thể tưởng tượng ra tôi ở đó sao? Jun: I guess so. Have you ever been to the Grand Canyon? Tôi đoán thế. Bạn có bao giờ tới Đại Thung Lũng chưa? Fred: The Grand Canyon! What so great about a big hole in the ground? Đại Thung Lũng! Có gì vĩ đại về cái hố to lớn trong lòng đất ư? Jun: It’s more than that. It’s one of the wonders of the world. Hơn thế nữa, đó là một trong những kì quan thế giới. Quỳnh Trung Familiarize with Date Expressions Mời mọi người ôn lại cách thể hiện thông tin ngày tháng! Cách đọc: 1st January 2004............ The first of January 2004 07/9/1959............ The seventh of September 1959 August 12 2003............ August the 12th 2003 Cách hỏi ngày What day is it please? ............ It’s Tuesday. What date is it? ............ It’s the 1st of April. What’s the date today please? ............ It’s the 1st of April. Ngày, thứ hoặc ngày có đi kèm tháng, năm thì giới từ sử dụng là ON I was born on the 7th of the month. My birthday is on September the 7th. Tháng thì giới từ sử dụng là IN I was born in September. Sharply Venus Study & practice I. The verbs on the left are related to memory. Cross out the phrases which cannot follow each verb REMEMBER to phone someone when something happened new words LEARN how to do something someone how to use a computer something by heart a language REMIND someone to do something someone about an appointment someone of another person to phone someone FORGET to do something someone’s birthday of something about something RECOGNISE a piece of music someone’s handwriting someone to do something LOSE a game your memory a bus your glasses II. Complete the questions with one word, if necessary: 1. Have you learn how ---------- drive yet? 2. Did anyone important forget ---------- your birthday this year? 3. Have you ever lost ---------- a large amount of money? 4. Who usually reminds you ---------- do things? 5. At school, what kind of things did you have learn ---------- heart? 6. Can you remember anything about ---------- you were three? What can you remember? 7. Have you forgotten ---------- do anything important this week? 8. Is there anyone in your class who reminds you ---------- someone famous? 9. Do you usually recognise ---------- pop songs quickly? 10. Is there anyone that you must remember ---------- phone today? 11. Are you competitive? Do you get upset if you lose ---------- games or competitions? 12. Have you ever seen anyone well-known in the street? How did you recognise ---------- him/her? Hồ Minh sưu tầm Laugh out loud Three Gifts Three sons left home, went out on their own and prospered. So, they discussed one present to give to their old mother. The first brother, Donald, said, ―I built a big house for her.‖ The second brother, Robert, said, ―I sent her a Mercedes with a driver.‖ The third brother, Joseph, said, ―You remember how mom enjoys reading Shakespeare. She can’t see very well, so I sent her a parrot that can recite all works of Shakespeare. He’s one of a kind.‖ Soon thereafter, Mom sent out her letters of thanks. ―Donald,‖ she said, ―the house is so big. I live only in one room, but I have to clean the whole house.‖ To her second son, she wrote, ―Robert, I am too old to travel so I rarely use the Mercedes. And that driver is so rude!‖ Finally, to her third son, she wrote, ―My dearest Joseph,‖ she said, ―the chicken was delicious!‖ New words: - go out on one’s own: ra ở riêng - prosper: (v) phát đạt - Mercedes: 1 loại xe xa xỉ của Đức - Parrot: con vẹt - Recite: kể lại - One of a kind: độc nhất vô nhị - Rude: cộc cằn, thô lỗ The biggest lie (MT 760 - 6/1/2007) Two boys were arguing when the old man entered the room. The old man says, ―Why are you arguing?‖ One boy answers, ―We found a ten dollar bill and decided to give it to whoever tells the biggest lie.‖ Word study PHÂN BIỆT JOB - DO - POST/POSITION - CAREER - TRADE - PROFESSION 1. Job: Là việc mà bạn làm để kiếm sống và cũng là một dạng công việc cụ thể. Công việc có thể toàn thời gian (full - time) hoặc bán thời gian (part - time, không dùng haft - time hoặc half - day). Ex: John’s new job sounds really interesting: Công việc mới của John nghe có vẻ thật sự thú vị. 2. Do (for a living): Khi bạn muốn biết nghề của một người nào đó, câu hỏi thường là: What do you do? 3. Occupation và job có nghĩa tương tự nhau. Tuy nhiên, occupation có nghĩa rộng hơn job và được sự dụng chủ yếu trong phong cách hành chính và trang trọng. Ex: People in manual occupations seem to suffer less from stress: Người lao động chân tay có vẻ như ít bị căng thẳng. 4. Post/position: Công việc cụ thể mà bạn có ở công ti hoặc cơ quan là nhiệm vụ hoặc vị trí của bạn. Ex: He’s applied for the position of sales manager: Anh ấy xin vào vị trí quản lí kinh doanh. 5. Career: Là sự nghiệp cả đời của bạn hoặc một chuỗi các công việc mà bạn làm trong đời. Career cũng là một dạng công việc đặc biệt mà bạn được đào tạo và dự định làm trong một thời gian dà i. Ex: I want to find out more about careers in publishing: Tôi muốn tìm hiểu nhiều hơn về nghề xuất bản. 6. Trade: Là một dạng công việc mà bạn làm bằng tay. Ex: Most of the men had worded in skiilled trades such as carpentry or printing: Hầu hết đàn ông đều làm việc trong những nghề kĩ năng như thợ mộc hay ấn loát. 7. Profession: Là một dạng nghề nghiệp chẳng hạn như nghề y, nghề dạy học, luật, những nghề đòi hỏi trình độ đào tạo hoặc học vấn cao. Ex: She entered the teaching profession in 1987: Cô ấy bắt đầu đi dạy vào năm 1987. Lan Thƣơng st và dịch Funny story A MAN IS TALKING TO GOD The man: God, how long is a million years? God: To me, it’s about a minute. The man: God, how much is a million dollars? God: To me it’s a penny. The man: God, may I have a penny? God: Wait a minute. THE BIGGEST LIE Two boys were arguing when the old man entered the room. The old man says, ―Why are you arguing?‖ One boy answers, ―We found a ten dollar bill and decided to give it to whoever tells the biggest lie.‖ ―You should be ashamed of yourselves,‖ said the old man, ―When I was your age I didn’t even know what a lie was.‖ The boys gave the ten dollars to the teacher. Phạm Danh FAMILIARIZE WITH DATE EXPRESSIONS Mời mọi người ôn lại cách thể hiện thông tin ngày tháng! Cách đọc: 1st January 2004.......... The first of January 2004 07/9/1959.......... The seventh of September 1959 August 12 2003.......... August the 12th 2003 Cách hỏi ngày What day is it please? .......... It’s Tuesday. What date is it? .......... It’s the 1st of April. What’s the date today please? .......... It’s the 1st of April. Ngày, thứ hoặc ngày có đi kèm tháng, năm thì giới từ sử dụng là ON I was born on the 7th of the month. My birthday is on September the 7th. Tháng thì dùng giới từ IN I was born in September. Minh Châu Word Study Alone-Lone-Lonely Alone mô tả một người hay vật tách ra (separate) khỏi tập thể. Nhưng nó không có nghĩa là người đó không hạnh phúc. Có thể là do họ thích sống riêng biệt. ―Alone‖ không đứng trước danh từ. Ex: I like being alone in the house. Our house stands alone at the end of the land. Theo nghĩa này, ―on one’s own‖, hay ―by oneself‖ thường được dùng để thay thế ―alone‖ trong khẩu ngữ. Ex: I’m going to Londonby myself I want to finish this on my own. Lone, solitary, single mang nghĩa chỉ có duy nhất một người hay một vật ở đó. Tuy nhiên, đôi khi ―lone‖ và ―solitary‖ cũng khiến người nói nghĩ rằng người được nhắc đến đang cô đơn (lonely) Ex: a lone jogger in the park Long, solitary walks Lonely (trong tiếng Mỹ là ―lonesome‖) có nghĩa là ai đó đang cô đơn và buồn bã. Ex: He was very lonely when he first moved to London. Hai từ trên cũng có thể mô tả những nơi hoặc hoạt động khiến ta thấy cô đơn. Ex: a lonely house Tell me about it - Tell it like/as it is (MT 771 - 28/2/2007) (Còn phải nói nữa - Nói trắng ra thì...) Example 1: ―Yeah, tell me about it! This guy drinks, gambles and spends money like water.‖ (Ừ, còn phải nói nữa! Thằng cha này uống rượu, đánh bạc và tiêu tiền như nước.) Example 2: ―To tell it like it is, I think you are the most selfish person on earth! You’ve never wanted to lend your friends anything.‖ (Nói trắng ra thì mình nghĩ cậu là người ích kỉ nhất trên thế giới. Cậu không bao giờ muốn cho bạn bè mượn gì hết.) Minh Châu PREPOSITION & MATCH 1. He suffers 2. She was aware 3. I was very surprised a. at me, but I missed b. from a rare illness c. for a job in L.A 4. He complained 5. That suit is similare 6. She applied 7. He threw a book 8. He said it depends 9. The suitcase was full 10. She apologized d. on me e. for the mistake f. at his choice g. of clothes h. to the one she’s wearing i. about the bad service j. of her mistakes Minh Chi MAKING WORDS Take one word from part A and one word from part B to make sixteen longer words. Write them below next to the clues. (Bạn hãy ghép một từ ở phần A với một từ ở phần B để có được 16 từ dài hơn. Viết những từ ấy bên cạnh những gợi ý) A. air, band, bar, country, cross, head, home, in, lip, pass, pick, relation, sun, under B. ache, age, doors, gain, line, pocket, port, rise, roads, ship, side, stick, wear, word Clues : 1. A common pain in a part of your body. - headache 2. Some examples are SAS, British Airways, Quantas. 3. Women sometimes wear this. It is often red. 4. A change from the city. 5. A place where two roads meet and cross each other. 6. Inside the house, not outside. 7. A long piece of cloth which you put around a wound, such as a cut. 8. You usually need this when you go abroad. 9. A skilful thief. 10. This is worth a lot more than you paid for it. 11. Tom and his wife have a good one. So do Paul and his piano teacher. 12. Something people wear (though you don’t normally see it). 13. Teachers like giving a lot of this! 14. You have to get up early to see this. ***10 bạn có bài giải đúng nhất và gởi về tòa soạn sớm nhất sẽ được nhận quà tặng của Mực Tím. Ngoài bì thư nhớ ghi: “Gởi MAKING WORDS TTC”. Có thể gởi qua email: ttcmuctim@yahoo.com TÚ TÚ st IF... Read this Carol: Good morning, Kristin. Look, if Rick calls, I won’t talk to him. No, that isn’t a good idea. If he calls, tell him that I’m not here. No, wait, if you tell him that, he’ll call again later. If he calls again later, I’ll have to talk to him. If I talk to him, we’ll have another argument. If we have another argument, he’ll be upset. If he’s upset, I’ll have to be nice to him. I don’t want to be nice to him. I don’t want to be nice to him! Oh, forget it, Kristin. If Rick calls, I’ll talk to him. IF + PRESENT TENSE... FUTURE TENSE (Nếu + thì hiện tại... thì tương lai) If he calls later, I’ll have to talk to him. (Nếu sau đó anh ta gọi lại, tôi sẽ phải nói chuyện với anh ta) If I talk to him, we’ll have another argument. (Nếu tôi nói chuyện với anh ta, chúng tôi sẽ lại cãi nhau cho xem) If we have another argument, he’ll be upset. (Nếu chúng tôi lại cãi nhau, anh ta sẽ buồn) If he’s upset, I’ll have to be nice to him. (Nếu anh ta buồn, tôi sẽ phải đối xử tốt với anh ta) IF + PRESENT TENSE... IMPERATIVE (Nếu + thì hiện tại... mệnh lệnh cách) If he calls, tell him that I’m not here. (Nếu anh ta gọi, nói với anh ta tôi không có ở đây) If he calls, don’t tell him that I’m here. (Nếu anh ta gọi, đừng nói với anh ta là tôi ở đây) Look at these halves of sentences. Which halves should go together? A. If we don’t hurry, 1. I’ll go home. B. I’ll kill you 2. I won’t be here. C. If it rains, 3. if you don’t tell me everything! D. If you call back after 6:00, 4. I’ll buy you some ice cream. E. If she wins today’s race, 5. we’ll be late. F. If you stop crying, 6. if the police catch him. G. He’ll go to prison 7. we’ll get wet. H. If we don’t start, 8. she’ll be the world champion. PHƢƠNG ANH MATCH A drought occurs A famine occurs A food occurs Trees fall The ozone layer gets thinner The world produces less oxygen The atmosphere gets warmer There’s more skin cancer when there aren’t enough trees. when there isn’t enough rain. when there’s too much CO2. when there are too many CFCs in the air. when there’s too much rain. when the wind is too strong. when there isn’t enough food. when there’s too much ultraviolet radiation. Note: CO2(Carbon dioxide) : một loại khí có trong bầu khí quyển mà chúng ta thở ra hằng ngày. CFCs (Chlorofluorocarbons): chất hóa học có khả năng phá hủy tầng ozon. NGỌC YẾN st EXPRESSIONS: WRONG & CONTRARY TO 1/ He is wrong to believe that the earth is square - Contrary to what he believed, the earth is round. 2/ We are wrong to say that he is guilty - Contrary to what we say, he isn’t guilty. 3/ They are wrong to state that two and two are five - Contrary to what they state, two and two are four. 4/ She was wrong to think that her husband didn’t love her - Contrary to what she thinks, her husband loves her.. Sử dụng từ ngữ đơn giản (MT 773 - 17/3/2007) Khi diễn đạt, thay vì sử dụng những cách nói dài dòng, lắm chữ, có thể thay thế bằng những từ ngữ đơn giản hơn. CÁCH NÓI DÀI DÒNG - ĐƠN GIẢN A wide range of many (nhiều) Along the lines of of like (như) At an early date in the future soon (sớm) At this moment in time now (bây giờ) Due to the fact that because (bởi vì) Few and far between few (không nhiều) I am not in the position to I cannot (Tôi không thể) In the event that If (nếu) In view of the fact that since (từ lúc) It came to light We found (chúng tôi phát hiện) It is our understanding that We understand that (chúng tôi biết rằng) This affords us the opportunity this allows us (điều này cho phép chúng ta) We are of the opinion that we believe (chúng tôi tin rằng) With regard to about (về, liên quan đến) With the result that so that (để mà) HỒ MINH st ANAGRAMS (PHÉP ĐẢO CHỮ CÁI) Một từ được gọi là đảo chữ gồm những chữ cái giống với một từ khác nhưng trật tự chữ cái thì thay đổi. Ví dụ: dear là đảo chữ của read. Trong mỗi câu dưới đây, từ gạch dưới là đảo chữ. Bạn hãy sắp xếp lại các chữ cái để tìm ra từ phù hợp với câu văn. 1. We drove along the coats, admiring the sea view - coast 2. The bank offered a drawer of 1.000 $ for any information about the robbery. 3. I don’t know her name, but I recognise her cafe. 4. We live in the country and often go for walks in the softer near our house. 5. This is the insect birthday present I have ever received! 6. They say he died of a broken earth. 7. I never met my grandfather. He lost his file in the Second World War. 8. They had a small master running through the bottom of their garden. 9. Football is a typical meat sport. 10. He gave his wife twelve red sores on her birthday. 11. There was a loud host, then a scream. Next we heard someone shout that the President was dead! 12. He handed me the form and asked me to sing it at the bottom. 13. My uncle asked me to state some of his home-made wine. 14. He promised to stop the
File đính kèm:
- hoc_tieng_anh_qua_nhung_cau_song_ngu.pdf