Giới từ về thời gian - Không khó nữa
* At, on và in là những giới từ cơ bản về thời gian
1. Chúng ta sử dụng at cho thời gian cụ thể:
I start work at 9 o'clock.
Tôi bắt đầu làm việc vào lúc 9 giờ.
2. Chúng ta sử dụng on cho những ngày trong tuần cụ thể:
I don't work on Mondays.
Tôi không làm việc trong các ngày thứ Hai.
See you on New Year's day.
Hẹn gặp lại bạn vào ngày Tết năm mới
Giới từ về thời gian - Không khó nữa * At, on và in là những giới từ cơ bản về thời gian 1. Chúng ta sử dụng at cho thời gian cụ thể: I start work at 9 o'clock. Tôi bắt đầu làm việc vào lúc 9 giờ. 2. Chúng ta sử dụng on cho những ngày trong tuần cụ thể: I don't work on Mondays. Tôi không làm việc trong các ngày thứ Hai. See you on New Year's day. Hẹn gặp lại bạn vào ngày Tết năm mới. 3. Chúng ta sử dụng in cho các mùa, tháng trong năm và năm: I started working here in 2004. Tôi bắt đầu đi làm vào ở đây vào năm 2006. I am getting married in June. Tôi sẽ lập gia đình vào tháng Sáu. I went on holiday in the winter. Tôi đã đi nghỉ vào mùa đông 4. Có những trường hợp đặc biệt khi chúng ta sử dụng at: at the weekend, at night, at Christmas, at the moment Lưu ý sự khác nhau giữa on và in trong những câu sau đây: I'll see you on Friday evening – this is a particular evening Tôi sẽ gặp lại bạn vào tối thứ Sáu - buổi tối cụ thể I often use the internet in the evening – this is a general period of time Tôi thường sử dụng Internet vào buổi tối - thời gian nói chung 5. Chúng ta không sử dụng at/on/in trước những cụm từ như this week, last year, next month, every day. 6. Những cách sử dụng in - Chúng ta sử dụng in để nói đến sự kiện trong tương lai: Hurry up! The TV show starts in ten minutes. Nhanh lên! Chương trình trên TV sẽ bắt đầu trong 10 phút nữa - Chúng ta sử dụng in để nói đến lượng thời gian cần để hoàn tất một sự việc: I did the exam in one hour. Tôi đã làm bài thi trong 1 giờ đồng hồ. - Nếu bạn đến in time cho một sự kiện, có nghĩa là bạn đến vừa đủ sớm. Bạn không bị bỏ qua phần mở đầu của sự kiện. The taxi driver drove quickly to the festival, so we arrived in time to see the first band. Tài xế taxi lái nhanh đến lễ hội, vì thế chúng tôi đến vừa kịp để xem ban nhạc đầu tiên. - Nếu một sự kiện xảy ra on time, có nghĩa là nó xảy ra vào đúng thời gian đã được lên kế hoạch. There were no delays, so the plane left on time. Không có những sự chậm trễ nào, vì thế máy bay đã cất cánh đúng giờ 7. for/since/until: - Chúng ta sử dụng for để nói về một khoảng thời gian, ám chỉ về thời lượng của khoảng thời gian đó. Khoảng thời gian nào có thể là quá khứ, hiện tại hoặc tương lai: I lived in Spain for 2 years. Tôi đã sống ở Tây ban Nha trong 2 năm. I have been waiting for half an hour. Tôi đã chờ được nữa tiếng đồng hồ rồi. - Chúng ta sử dụng since để nói về một khoảng thời gian, ám chỉ thời điểm bắt đầu của khoảng thời gian đó; một khoảng thời gian từ một điểm trong quá khứ đến hiện tại: I have worked here since 1996. I think it's time to change my job. Tôi đã làm việc ở đây từ năm 1996. Tôi nghĩ đây là lúc thay đổi công việc. I have been waiting since 10 o'clock. Has the doctor arrived yet? Tôi đã chờ từ lúc 10 giờ. Bác sỹ đã đến chưa? - Chúng ta sử dụng until để nói về một khoảng thời gian, ám chỉ thời diểm chấm dứt của khoảng thời gian đó. My parents are on holiday until Sunday. Shall we have a party on Friday? Cha mẹ tôi đang đi nghỉ đến tận ngày Chủ Nhật. Chúng ta sẽ tổ chức tiệc vào thứ Sáu nhé? I worked in New York until 1999, then I came back home to the UK. Tôi đã làm việc tại New York đến năm 1999, sau đó tôi trở về nhà tại UK. - Chúng ta thường sử dụng for/since/until để trả lời những câu hỏi bắt đầu bằng How long? - How long have you lived in Dubai? Bạn đã sống ở Dubai trong bao lâu? I've lived there for 3 years. I've lived there since January, 2004. Tôi đã sống ở đó 3 năm. Tôi sống ở đó từ tháng Giêng năm 2004. How long do we have to finish this work? Chúng ta có khoảng bao nhiêu thời gian cho việc này? We've got until 5 o'clock this evening. Chúng ta có thời gian đến khoảng 5 giờ tối này. - Nhưng, khi chúng ta sử dụng động từ ‘to take' hoặc ‘to last' để nói về thời lượng của một hoạt động, chúng ta không sử dụng for/since/until: How long does it take to get to work? Công việc này cần bao nhiêu thời gian? It takes 30 minutes. Cần khoảng 30 phút. How long does a normal lesson last at your school? Một buổi học ở trường bạn kéo dài bao lâu? It lasts an hour. Khoảng 1 giờ đồng hồ.
File đính kèm:
- gioi_tu_ve_thoi_gian_3849.pdf