Giải thích ngữ pháp tiếng nhật N3 (khoảng 123 mẫu)

GIẢI THÍCH NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT N3 (Khoảng 123 mẫu)

.~たばかり~ Vừa mới ~

Giải thích: Dùng để diễn tả một hành động vừa mới kết thúc trong thời gian

gần so với hiện tại

mẫu câu này thể hiện một việc gì đó xảy ra cách thời điểm hiện tại chưa

lâu (theo cảm nhận của người nói). Khoảng thời gian thực tế từ lúc sự việc

xảy ra đến thời điểm hiện tại có thể dài ngắn khác nhau, nhưng nếu người

nói cảm nhận khoảng thời gian đó là ngắn thì có thể dùng mẫu câu này.

Tôi vừa mới tới nơi

さっき着いたばかりです。

pdf21 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1375 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giải thích ngữ pháp tiếng nhật N3 (khoảng 123 mẫu), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
努力することに意義があると思う。 
94.~にかわって~: Thay cho ~ 
Giải thích: Thay thế cho, thay mặt cho ai đó. 
Tôi sẽ chào khách thay cho giám đốc 
社長にかわって、私があいさつします 
95.~にかんする/~にかんして : Liên quan đến 
Giải thích: Liên quan đến việc.... 
Tôi có điều muốn hỏi liên quan đến vấn đề đó 
その問題にかんして質問したいことがある。 
96.~にしたがって~: Cùng với..., dựa theo.... 
Giải thích: Cùng với... Nếu có một việc nào đó thay đổi thì sẽ có một việc 
khác cùng thay đổi với việc đó. Cả vế trước và vế sau đều có những từ thể 
hiện sự thay đổi như 増える、減る、広がる、~くなる、~になる、~て
くる。 v.v... Sử dụng trong trường hợp thể hiện sự thay đổi có tính liên tục 
( không sử dụng trong trường hợp chỉ thay đổi một lần). 
Hãy hành động dự theo chỉ thị của người hướng dẫn 
引率者の指示にしたがって行動してください。 
97.~にしろ~: Dẫu là.... 
Giải thích: Biểu hiện điều kiện giả định nghịch tiếp. Dù cho..nhưng vẫn. 
Dẫu rằng có thất bại thì vẫn cứ làm 
失敗するにしろやるだけのことはやる。 
98.~にすぎない: Chỉ ... 
Giải thích: Chỉ cỡ..., không nhiều hơn.... 
Tôi không ngờ lại bị la như thế, tôi chỉ muốn ghẹo chọc một tí thôi mà 
そんなに怒られるとは思ってもみなかった。からかったに過ぎないのに。 
99.~にたいして~: Đối với.... 
Giải thích: Dùng để chỉ đối tượng, đối với vấn đề gì đó thì..... 
Nó không trả lời gì cho câu hỏi của tôi 
私の質問にたいして何も答えてくれなかった。 
100.~について~: Về việc... 
Giải thích: Biểu thị ý nghĩa liên quan đến vấn đề gì đó. 
Về điểm đó, tôi hoàn toàn không thể tán thành 
その点については全面的に賛成はできない。 
101.~につれて~: Cùng với 
Giải thích: Diễn tả mối quan hệ tỉ lệ chung đó là cùng với sự tiến triển thì 
sự việc khác cũng tiến triển theo. 
Cùng với thời gian thì nỗi buồn cũng đã vơi đi 
時間がたつにつれて、悲しみは薄らいできた。 
Chú ý: Cách dùng và ý nghĩa giống với ~にしたがって nên không thể 
dùng trong trường hợp biểu thị sự thay đổi một lần. 
102.~にとって~: Đối với 
Giải thích: Danh từ dùng ỡ mẫu câu này là danh từ chỉ người. 
Đối với tôi gia đình là số một 
私にとって一番が家族です。 
103.~にともなって(~に伴った): Cùng với..., càng...càng. 
Giải thích: Được dùng trong văn viết. 
Cùng với động đất thì thường có sóng thần 
地震に伴って津波が発生ことが多い。 
104.~にはんして~(~に反して): Trái với... 
Giải thích: Diễn tả ý trái ngược với.., tương phản với mong muốn, kỳ vọng. 
Trái với dự đoán, nghe nói kỳ thi năm nay không khó đến mức ấy 
予想に反して、今年の試験はそれほど難しくはなかったそうだ。 
105.~にわたる/~にわたって(~に渡る/~に渡って) : Suốt, trải suốt, 
trải khắp 
Giải thích: N にわたる bổ nghĩa cho danh từ. Đi sau thường là từ chỉ thời 
gian , số lần, phạm vi của một nới chốn , dùng để diễn tả quy mô của một 
việc gì đó. 
Qua nhiều lần thảo luận, cuối cùng họ đã hòa giải 
話し合いは数回にわたり、最終的には和解して。 
Chú ý: Theo sau thường là những động từ như 「行う/続ける/訪する」. 
Dùng trong phong cách nghiêm trang mang tính văn viết. 
Anh ấy đã tới thị trấn này nhiều lần và đã thảo luận với cư dân địa phương 
về việc xây dựng đập nước 
彼はこの町を数回にわたって訪れ、グム建設についての住民との話し合い
をおこなっている。 
106.~はともかく~ : Để sau, khoan bàn 
Giải thích: Diễn tả ý nghĩa "rút đối tượng đó ra khỏi sự việc được bàn thảo". 
Dùng trong trường hợp ưu tiên trình bày một sự việc ở phía sau, vì cho 
rằng nó quan trọng hơn sự việc đó. 
Quá trình học tập để sau, về nhân cách thì có chỗ chưa được 
学歴はともかく人柄にやや難点がある。 
Chú ý: Có cách nói khác là N はともかくとして. 
Khoan bàn đến đứa em gái, người chị là một người rất tốt. 
妹さんはともかくとして姉さんはとてもいい人だ。 
107.~はもとより~: Không chỉ, nói chi 
Giải thích: Đưa ra những việc được cho là đương nhiên để diễn tả ý nghĩa 
" không chỉ như thế mà còn có những chuyện quan trọng hơn hoặc nhẹ 
hơn". 
Ví dụ: 
Nói chi sushi, cả món lẩu sukiyaki anh ta cũng không ăn được. 
寿司はもとより、すき焼きも彼は食べられない 
Chú ý: Dùng trong phong cách nghiêm trang mang tính văn viết. 
108.~はぬきにして(~は抜きにして): Hãy bỏ ra, hãy thôi... 
Giải thích: Dùng để diễn tả không là một chuyện gì nữa. 
Thôi không nói đùa nữa, chúng ta hãy vào phần thảo luận nội dung 
冗談はぬきにして、内容の討議に入りましょう 
Chú ý: Có nghĩa là「。。。は除いて」 (cái đó, hãy loại bỏ ra), 「。。。は
止めて」 (chuyện đó, hãy thôi đi). 
109.~はんめん~(~反面): Ngược lại, mặt khác 
Giải thích: Biểu thị tính chất hai mặt trái ngược của một sự việc nào đó. 
この薬はよく効く反面、副作用も強い。 
110.~べき/~べきではない: Nên, không nên 
Giải thích: Người nói nêu ý trước một sự việc nào đó, làm / không làm là 
chuyện đương nhiên. 
Công việc này em nên nhận làm 
この仕事はきみがやるべきだ。 
Chú ý: Động từ する chuyển thành すべき 
111.~むきだ~(~向きだ): Phù hợp, dành cho 
Giải thích: Vừa vặn đối với, thích hợp đối với. 
Bộ phim này dành cho trẻ em 
この映画は子供向きだ。 
Chú ý: Thay cho cách nói phủ định là 「N 向きでない」thì có thể nói「(N)
不向きだ」 
Cách nói kiểu thành ngữ 「向き不向きがある」có nghĩa là "tùy người, có 
người phù hợp có người không". 
112.~も~なら~も~/~も~ば~も :Cũng...cũng 
Đời người có những lúc tốt đẹp thì cũng có những lúc tồi tệ 
人の一生にはいい時もあれば悪いときもある。 
113.~やら~やら~: Nào là...nào là 
Giải thích: Dùng để liệt kê. 
Tháng tới nào là báo cáo, nào là thi cử chắc sẽ bận rộn kinh khủng 
来月はレポートやら試験やらでひどく忙しくなりそうだ。 
114.~よりほかない~: Chẳng còn cách nào khác là... 
Giải thích: Không còn cách nào khác là phải.... 
Không thể giao công việc này cho ai khác ngoài anh An 
アンさんよりほかにこの仕事を任せられる人がいない。 
115.~わけない~: Lẽ nào lại, làm sao...được 
Giải thích: Không có nghĩa là..., không chắc..., không hẳn... Cấu trúc này 
đồng nghĩa với「はずがない」. 
Cái này ở trong phòng em đấy. Lẽ nào em lại không biết 
これは君の部屋にあったんだよ。君が知らないわけない。 
116.~わけだ~: có nghĩa là..., là vì... 
Giải thích: Có nghĩa là... Giải thích nguyên nhân, lý do là vì..... 
Mẹ cô ấy là em gái mẹ tôi. Nghĩa là, cô ấy và tôi là chị em họ với nhau 
彼女の母親は私の母の妹だ。つまり彼女と私はいとこ同士なわけだ。 
117.~わけではない~ : Không nhất thiết là.., không phải là..., không hẳn 
là..., không có ý nghĩa là... 
Giải thích: Dùng để phủ định chỉ 1 (phủ định đơn) phát ngôn hay thực trạng, 
thực tế đang được đề cập. Biểu thị thực tế khách quan, dựa trên yếu tố 
khách quan mà đưa ra ý phủ định,「わけにはいかない」 lại biểu thị ý chủ 
quan cá nhân, dựa trên ý cá nhân mà đưa ra ý phủ định. 
Thường ngày tôi không hay nấu ăn lắm, nhưng không có nghĩa là tôi ghét 
nấu ăn. Chỉ vì bận quá, không rảnh để nấu ăn mà thôi 
私はふだんあんまり料理をしないが、料理が嫌いなわけではない。忙しく
てやる暇がないだけなのだ。 
Chú ý: わ けではない rất thường được sử dụng chung với 「だからといっ
て」「特に」「別に」nhằm nhấn mạnh với ý phủ định hoàn toàn nội dung 
đang được đề cập. Khi đi cùng với「全く」「全然」 thì chỉ mang ý phủ 
định một phần. というわけでわない(ってわけではない:Văn nói) cũng 
mang ý nghĩa giống và hoàn toàn được dùng thay thế cho . Nhưng という
わけでわない(ってわけではない:Văn nói)vẫn dùng trong trường hợp 
có đề cập đến lý do được nêu cụ thể trong từng câu văn. 
118. ~わけでもない : Cũng không nhất thiết là ~, Cũng chẳng đến mức~, 
Cũng không phải 
普通形/A い/A な + わけでもない 
Giải thích: Dùng để phủ định hai hay nhiều(phủ định phức) phát ngôn hay 
thực trạng, thực tế đang được đề cập. Cách sử dụng hoàn toàn giống わけ
ではない, dùng biểu thị thực tế khách quan, dựa trên yếu tố khách quan 
mà đưa ra ý phủ định. Chẳng đến mức bị ghét bỏ gì, nhưng bạn bè thân thì 
tôi cũng không có. 
嫌われてるわけでもないけど、親友もいない。 
119. ~わけにはいかない : Nên không thể/ làm không được/Phải ~ 
V る・ V ない + わけにはいかない 
Giải thích: V-るわけに(は)いかない=「そうすることは不可能だ」không 
mang ý nghĩa đơn thuần là「出来ない」[không thể] mà có nghĩa là [suy 
xét từ kinh nghiệm đúc kết từ thực tiễn cuộc sống, từ kiến thức hiểu biết 
chung thì nội dung đang được đề cập đến là không thể, gần như mang ý 
nghĩa là cấm đoán]. V-ないわけに(は)いかない=「しなければならない」
dùng biểu thị nghĩa vụ, bổn phận, hay khuôn phép nào đó cần phải thực 
hiện theo. Đối với V-ないわけに(は)いかない thì [kinh nghiệm đúc kết từ 
thực tiễn cuộc sống, kiến thức hiểu biết chung mà nội dung đang được đề 
cập đến sẽ trở thành lý do cho nghĩa vụ, bổn phận, hay khuôn phép đó]. 
Đã hứa là tuyệt đối không nói cho người khác biết, nên tôi không thể nói 
được. 絶対に他の人に言わないと約束したので、話すわけにはいかない。 
Chú ý: V-るわけに(は)いかない phủ định 1 vấn đề (phủ định đơn), 
nhưng V-るわけにもいかない phủ định hai hay nhiều vấn đề (phủ định 
phức). 
120. ~わけはない/わけがない : Không có lý do~,không có nghĩa là, không 
chắc là~, không có khả năng~ 
普通形/A い/A な/N な・である+わけはない Giải thích: Dùng để nhấn 
mạnh tính phủ định của sự việc/ vấn đề đó là không có khả năng, là không 
có cơ sở lý do để thực hiện. Có thể dùng「はすがない」để thay cách nói 
của わけが無い/わけはない。Trong văn nói thường lược bỏ が nên わけ
がない===>わけない 
Chỉ toàn là chơi không học hành gì cả nên không có lý nào lại vượt qua kỳ 
thi được. 
勉強もしないで遊んでばかりいて、試験にパスするわけが無いじゃない
か。。 
121. ~をちゅうしんに(して)/~をちゅうしんとして(~を中心に(し
て)/~を中心として): Lấy ~ là trung tâm, ~ là quan trọng nhất. 
N を中心に(して)V 普通形, N を中心として 
Giải thích: Dùng chỉ sự vật/ hiện tượng gì đó là trung tâm/ là điểm quan 
trọng cần chú ý nhất trong một phạm vi nào đó. 
Các hành tinh của hệ mặt trời quay quanh mặt trời. 
太陽系の惑星は太陽を中心として回っている。 
122. ~をつうじて(~を通じて): =>Thông qua (trung gian nào đó)~ 
N+を通じて V 普通形, N+を通じて 
Giải thích: N を通じて V 普通形 Sử dụng khi nêu lên việc thiết lập một 
mối quan hệ hay truyền tải thông tin, liên lạc gì đó, có được nhờ thông qua 
một trung gian. N を通じて Khi đề cập đến 1 khoảng thời gian liên tục 
không ngắt quãng. 
Qua anh Yamada mà câu chuyện đó đã đến tai đối phương. 
その話は山田さんを通じて相手にも伝わっている。 
Chú ý: 
Danh từ N của N を通じて V 普通形 là N liên quan đến thông tin, liên 
lạc, câu chuyện, vấn đề, hay mối quan hệ nào đó. Còn danh từ N của N を
通じて là N thời gian, một kỳ hạn thời gian nhất định. 
Qua internet (chúng ta) có được thông tin của khắp thế giới. 
インタネットを通じて世界中の情報が手に入る。 
Danh từ N của N を通じて V 普通形 là N liên quan đến thông tin, liên 
lạc, câu chuyện, vấn đề, hay mối quan hệ nào đó, nhưng không thể dùng 
mẫu câu này nếu N là phương tiện giao thông. Nếu N là phương tiện giao 
thông nên dùng 「を経由して」 
Xe lửa này đến Paris thông qua (quá cảnh) Madrit. 
この列車はマドリッドを経由してパリまで行く。 
Có thể dùng「をとおして」để thay cách nói của 「を通じて」。 
123. ~をとわず(~を問わず): Không liên quan đến~, không là vấn đề~ 
N を 問わず 
Giải thích: Biểu thị ý nghĩa danh từ đề cập đến không liên quan đến, không 
bị ảnh hưởng, không là vần đề cho hành động sau đó. 
Họ làm việc liên tục bất kể ngày đêm. 
彼らは昼夜を問わず作業を続けた。 Chú ý: Cũng có cách nói は問わず。 
(Tại mục quảng cáo tuyển dụng việc làm bán thời gian) Tuyển nhân viên 
bán hàng. Không phân biệt nam nữ. 
(アルパイトの公告で)販売員募集。性別は問わず 

File đính kèm:

  • pdf1817688.pdf