Tổng hợp tài liệu học tiếng Lào cơ bản

1. 3 Nhóm Phụ Âm

1.1 6 phụ âm cao:

(Khỏ - Kh),(Sỏ - s), (Thỏ - Th), (Phỏ -Ph), (P’hỏ - ph, F), (Hỏ - H)

1.2 8 phụ âm trung bình:

(Ko – k,c,q), (Cho - Ch), (Do - Đ), (To - T), (Bo - B),

(Po - P), (Yo - D), (O - O)

pdf15 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 2326 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tổng hợp tài liệu học tiếng Lào cơ bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rong tiếng Lào 
STT Phụ âm Đọc Đối chiếu với phụ 
âm Việt 
Gõ phím (thường, 
ko hoa) 
1 ກ 
Co C, K D 
2 ຂ 
Khỏ Kh 0 
3 ຄ 
Kho Kh 7 
4 ງ 
Ngo Ng ‘ 
5 ຈ 
Cho Ch 9 
6 ສ 
Sỏ S L 
7 ຊ 
Xo X - (Dấu trừ) 
8 ຍ 
Nho Nh P 
9 ດ 
Đo Đ F 
10 ຕ 
To T 8 
11 ຖ 
Thỏ Th 4 
12 ທ 
Tho Th M 
13 ນ 
No N o 
14 ບ 
Bo B [ (Tắt VietKey) 
15 ປ 
Po P X 
16 ຜ 
Phỏ Ph Z 
17 
ຝ Fỏ F /(Ko gõ đc???) 
18 ພ 
Pho Ph R 
19 ຟ 
Fo F 2 
20 ມ 
Mo M , 
21 ຢ 
Do D 1 
22 ລ 
Lo L ] 
23 ຣ 
Ro R I 
24 ວ 
Vo V ; 
25 
ຫ Hỏ H S 
26 ອ 
O O V 
27 ່ ່ ່ ່ ຮ ໊ Ho 
H I (hoa) 
4. Phụ âm hỗn hợp (ພະຍັນຊະນະປະສົມ): 
 Phụ âm hỗn hợp là những phụ âm khởi đầu bằng chữ "ຫ", rồi lấy 6 phụ âm thấp 
là "ງ, ຍ, ນ, ມ, ລ, ວ"ghép vào và chỉ có những phụ âm này ghép được 
mà thôi. Khi phối hợp xong, chư "ຫ" không được phát âm nhưng nó làm cho 
những phị âm thấp nói trên phát âm thành phụ âm cao như sau: 
• ຫ + ງ = ຫງ Ví dụ: ເຫງົາ (ngáu), ເຫງັນ (nghến)... 
• ຫ + ຍ = ຫຍ Ví dụ: ຫຍ້າ (nhạ), ຫຍັງ (nhắng)... 
• ຫ + ນ = ຫນ (ໜ) Ví dụ: ໜາ (ná), ໜັກ (nắc)... 
• ຫ + ມ = ຫມ (ໝ) Ví dụ: ໝາ (má), ໝູ (mú)... 
• ຫ + ລ = ຫລ (ຫຼ) Ví dụ: ຫຼາ lá, ຫັຼງ (lắng)... 
• ຫ + ວ = ຫວ Ví dụ: ຫວີ (ví), ຫວັງ (vắng)... 
5. Phụ âm ghép (ພະຍັນຊະນະຄວບ): 
Phụ âm ghép là những phụ âm lấy tiếng của nó vào ghép cặp với tiếng của phụ âm 
khác. Trong tiếng Lào chỉ có duy nhất phụ âm "ວ" được ghép cặp với các phụ âm 
khác, khi sử dụng ta phải đặt chữ "ວ" ở đằng sau các phụ âm và khi đọc sẽ nghe được 
tiếng của phụ âm "ວ" kèm theo như sau: 
• ກ + ວ = ກວ Ví dụ: ແກວ່ງ (quèng), ກວາງ (quang)... 
• ຂ + ວ = ຂວ Ví dụ: ແຂວງ (khoéng), ຂວານ (khoán)... 
• ຄ + ວ = ຄວ Ví dụ: ຄວາຍ (khoai), ແຄວ້ນ (khoẹn)... 
• ງ + ວ = ງວ Ví dụ: ງົມງວາຍ (ngôm ngoai), ງວາກ 
(ngoác)... 
• ຈ + ວ = ຈວ Ví dụ: ໄຈວ້ໆ (choạy choạy)... 
• ສ + ວ = ສວ Ví dụ: ສວ່າງ (soàng), ສວາຍ (soái)... 
• ຊ + ວ = ຊວ Ví dụ: ຊວາກ (xoác)... 
6. Phụ âm chính và phụ âm cuối vần: 
Phụ âm chính là phụ âm lấy tiếng của mình làm âm chính của vần. Ví dụ: 
ໄປ (pay) thì chữ ປ là phụ âm chính 
ນັກຮຽນ (nặc hiên) thì chữ ນ, ຮ là phụ âm chính 
ບ້ານເມືອງເຮົາ (bạn mương hau) thì chữ ບ, ມ, ຮ là phụ âm chính 
Phụ âm chính có tất cả là 32 chữ trong tổng số các phụ âm; trong đó một số đơn 
thuần là phụ âm chính, một số khác vừa là phụ âm chính vừa là phụ âm cuối 
vần: 
i). Số phụ âm đơn thuần là phụ âm chính có 25 phụ âm như: 
ຂ ຄ ຈ ສ ຊ ຕ ຖ ທ ປ ຜ ຝ ພ 
ຟ ຢ ຣ ລ ຫ ອ ຮ ຫງ ຫຍ ຫນ 
(ໜ) ຫມ (ໝ) ຫລ (ຫຼ) ຫວ 
ii). Số phụ âm vừa là phụ âm chính vừa là phụ âm cuối vần có 8 phụ âm như 
sau: 
ກ ງ ຍ ດ ນ ບ ມ 
 7. CACH PHAT AM 1. Ko - ກ 
Phát âm như (k) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi nhẹ. Đứng ở 2 vị trí. Đầu ( k) 
và cuối đọc là (c) 
2. Khỏ - ຂ 
Phát âm như âm (kh) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Chỉ đứng ở đầu vần 3. Kho - ຄ 
Phát âm như âm (kh) trong tiếng Việt nhưng mang thanh không. Chỉ đứng ở đầu vần 
4. Ngo - ງ 
Phát âm như (ng) trong tiếng Việt nhưng mang thanh không.. Có 2 vị trí, đều đọc 
như (ng) trong tiếng Việt 
5. Cho - ຈ 
Phát âm như (ch) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi nhẹ. Chỉ đứng đầu vần. Khi 
phát âm, mặt lưỡi được đưa lên dính vào hàm ếch rồi đưa luồng hơi từ buồng phổi bật ra trong khi phụ âm (ch) trong tiếng Việt khi phát âm chỉ đưa đầu lưỡi 
dính vào hàm ếch 6. Sỏ - ສ 
Phát âm như (s) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Phụ âm này chỉ đứng ở đầu vần 7. Xo - ຊ Phát âm như (x) trong tiếng việt nhưng có thanh không. Phụ âm này chỉ đứng 
đầu vần 8. Nho - ຍ 
Phát âm như (nh) trong tiếng Việt nhưng có thanh không. Phụ âm này đứng ở 2 vị trí : đầu vần, đọc như (nh), cuối vần đọc như (i) trong tiếng Việt (thí dụ: nhoi) 
9. Đo - ດ 
Phát âm như (đ) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi nhẹ. Phụ âm này đứng ở 2 vị 
trí: đầu vần đọc như (đ) và cuối vần đọc như (t) trong tiếng Việt 10. To - ຕ 
Phát âm như (t) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi nhẹ. Chỉ đứng đầu vần. 11. Thỏ - ຖ 
Phát âm như (th) trong tiếng việt nhưng có thanh hỏi. Phụ âm này chỉ đứng ở vị 
trí đầu vần. 12. Tho - ທ 
Phát âm như (th) trong tiếng Việt nhưng có thanh không. Phụ âm này chỉ đứng 
đầu vần 13. No - ນ 
Phát âm như (n) trong tiếng Vệt nhưng có thanh không. Phụ âm này đứng ở đầu 
và cuối vần, đều đọc như (n) 14. Bo - ບ 
Phát âm như (b) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi nhẹ. Phụ âm này có hai vị 
trí, Đầu vần đọc như (b), Cuối vần đọc như (p) 15. Po - ປ 
Phát âm như (p) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi nhẹ. Chỉ đứng ở đầu vần 16. Pỏ - ຜ 
Phát âm như (p’ỏ) nhưng có thanh hỏi. Chỉ đứng ở đầu vần. Khi đọc hai môi mím 
chặt lại, bật luồng hơi qua môi thoát ra ngoài, độ mở của môi trên và môi dưới bằng nhau. 17. Phỏ - ຝ 
Phát âm như (ph) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Để đọc, đầu lưỡi đặt ở 
chân hàm răng dưới, khi phát âm hai môi hơi tròn, âm thoát ra hơi có tiếng gió. 
Đây là âm môi răng. 
18. P’o - ພ 
Phát âm như (p’) nhưng có thanh không. Phụ âm này chỉ đứng ở vị trí đầu vân. 
Các phát âm tương tự như (p’ỏ) - hai môi mím chặt lại, bật luồng hơi qua môi 
thoát ra ngoài, độ mở của môi trên và môi dưới bằng nhau nhưng không có thanh hỏi 19. Pho - ຟ 
Phát âm như (ph) trong tiếng việt nhưng có thanh không. Chỉ đứng ở đầu vần. 20. Mo - ມ 
Phát âm như (m) trong tiếng Việt nhưng có thanh không. Đứng ở đầu vần và cuối vần và đều đoc là m 
21. Zo - ຢ 
Phát âm như (z) nhưng có thanh hỏi nhẹ. Phụ âm chỉ đứng đầu vần, khi đọc, từ tự hạ lưỡi xuống luồng hơi từ buồng phổi được đẩy ra ngoài. Đồng thời, khi phát âm 
hai môi hơi tròn. 22. Lo - ລ 
Phát âm như (l) trong tiếng Vệt nhưng có thanh không. Chỉ đứng đầu vần. 
23. Vo - ວ 
Phát âm như (v) trong tiếng Việt nhưng có thanh không. Đứng ở đầu vần đọc là 
vo và cuối vần đọc như sau: 
Đọc là (o) khi đứng sau nguyên âm : a, ẹ, e, ệ, ê 
Đọc là (u) khi đứng sau nguyên âm: ị, i, ịa, iê, ia, iê Phụ âm Vo còn là nguyên âm phụ ( đọc là o) khi viết kèm với phụ âm đầu vần. 
Trong trường hợp có dấu thanh thì dấu thanh được đánh trên phụ âm. 24. Hỏ - ຫ 
Phát âm như (h) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Phụ âm này chỉ đứng đầu vần. Ngoài ra, phụ âm h còn được ghép với một số phụ âm có thanh cao và phát 
âm như thanh hỏi trong tiếng việt. Đó là các phụ âm Ngỏ, Nhỏ, Mỏ, Nỏ, Vỏ. Lỏ 
25. Ngỏ - ຫງ 
Phát âm như âm (ng) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Chỉ đứng đầu vần 26. Nhỏ - ຫຍ 
Phát âm như (nh) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Phụ âm này chỉ đứng đầu vần. 27. Nỏ - ຫນ 
Phát âm như (n) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Phụ ân này chỉ đứng đầu vần. 28. Mỏ - ຫມ 
Phát âm như (m) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Chỉ đứng đầu vần 29. Lỏ - ຫລ 
Phát âm như (l) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Chỉ đứng đầu vần 
30. Vỏ - ຫວ 
Phát âm như (v) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Chỉ đứng đầu vần 31. O - ອ 
Phát âm (o) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi nhẹ. Phụ âm này chỉ đứng ở đầu vần, được đọc như (o) như tiếng Việt. Tuy nhiên âm tiết có phụ âm này đứng đầu 
mang âm của nguyên âm chứ không mang âm của phụ âm 
ອະ (ạ) ອາ (a) ອິ (ị) ອີ (i) 
Phụ âm này còn dùng thay ký hiệu của nguyên âm xໍ khi nguyên âm xໍ . kết hợp với phụ âm cuối vần. 
Ví dụ: Sỏn (ສອນ) Khỏng (ຂອງ) Kon (ກອນ) 
32. Ho - ຮ 
Phát âm như (h) trong tiếng Việt nhưng có thanh không. Chỉ đứng đầu vần. 
ຮະ(Hạ) ຮາ(Ha) ຮິ(Hị) ຮີ(Hi) 
8 . NGUYÊN ÂM 
Khi ghép vần với phụ âm ở trên được sắp xếp theo thứ tự: 
+ະ +າ +ິ +ີ +ຶ +ື +ຸ 
+ູ 
ạ a ị i ự ư ụ u 
ເxະເx ແxະແx ໂxະໂx ເxາະ +ໍ 
ệ ê ẹ e ộ ô ọ o 
ເ+ ິ ເ+ ີ ເ+ ້ ຍເ+ຍເ+ຶ ອເ+ື ອ +ົ ວະ +ົ ວ 
ợ ơ ịa ia ựa ưa ụa ua 
ໄ+ ໃ+ ເ+ົ າ +ຳ 
ạy ay au ăm 
C- Từ thuộc vần xuôi (không có phụ âm cuối vần) xếp trước các từ có phụ âm cuối 
vần và sắp xếp theo các nguyên âm ở mục B. 
D- Từ có phụ âm cuối vần sẽ xếp theo phụ âm được dùng làm phụ âm cuối vần theo 
thứ tự như sau 
ກງຍຄນບມວ 
Tám phụ âm trên vừa là phụ âm đầu vần vừa được sử dụng làm phụ âm cuối vần còn 
các phụ âm khác chỉ xếp đầu vần của từ. 
Do một số nguyên âm tôi không gõ được chữ x nên phải thay bằng dấu +, ý nghĩa như 
nhau. 
9. số đếm 
HỌC ĐẾM 
0: Sủn - Không 
1: Nừng - Một 
2: Soỏng - Hai 
3: Sảm - Ba 
4: Sì - Bốn 
5: Hạ - Năm 
6: Hốc - Sáu 
7: Chết - Bảy 
8: Pẹt - Tám 
9: Cạu - Chín 
10: Síp - 10 
11: Síp ết 
12: Síp soỏng 
13: Síp Sảm 
.... 
18: Síp pẹt 
19: Síp cạu 
20: Xao 
21: Xao ết 
22: Xao soỏng 
... 
24: Xao sì 
25: Xao hạ 
--- 
28: Xao pẹt 
29: Xao cạu 
30: Sảm síp 
31: Sảm síp ết 
--- 
34: Sảm síp sì 
35: sảm síp hạ 
----- 
40: Sì síp 
41: Sì síp ết 
44: Sì síp sì 
45: Sì síp hạ 
... 
50: hạ síp 
51: Hạ síp ết 
90: Cạu síp 
91: Cạu síp ết 
100: Nừng họi 
101: Nừng họi ết 
104: Nừng họi sì 
200: soỏng họi 
201: Soỏng họi nừng 
204: Soỏng họi sì 
300: Sảm họi 
301: Sảm họi nừng 
500: Hạ họi 
900: cạu họi 
901: cạu họi nừng 
1000: nừng phăn 
1001: nừng phăn nừng 
1100: Nừng phăn nừng họi 
10.000: Síp phăn- mười nghìn (Nừng mừn: 1 vạn) 
100.000: Nừng họi phăn (Nừng sẻn - một trăm nghìn) 
1.000.000: Nừng nạn - Một triệu 
1.000.000.000: Nừng tự - Một tỷ 
2.000.000.000 : Soỏng tự - hai tỷ. 
10. Đại từ chỉ tên: 
Ngài, Ông: Thàn 
Đồng chí: Sạ hải 
Bạn bè: Mù phườn 
Tôi: Khọi 
Chúng ta: Phuộc hau 
Mày: Mưng 
Tao: Cu 
Họ: Khẩu 
Bà: Mè thạu 
Ông ngoại: Phò thạu (Phò ta) 
Bác: Lung 
Bác gái: Pạ 
Bác trai: Lung 
Anh: Ại 
Chị: Ượi 
Em: Noọng 
Em gái: Noọng sảo 
Em trai: Noọng xai 
Cháu: Lản 
Con trai: Lục xai 
Con gái: Lục sảo 
 11. Bàn Phím 
Muốn gõ tiếng Lào được dễ dàng thì bàn phím của bạn phải được dán bổ 
sung bảng chữ cái Lào. Tuy nhiên, nếu không có bạn có thể tạm tham khảo 
bảng dưới đây để gõ. 
Phím Ký tự Phím Ký tự 
1 ຢ S ຫ 
2 ຟ D ກ 
3 ໂ F ດ 
4 ຖ G ເ 
5 ຸ H ້ 
6 ູ J ່ 
7 ຄ K າ 
8 ຕ L ສ 
9 ຈ ; ວ 
0 ຂ ‘ ງ 
- ຊ Z ຜ 
= ໍ X ປ 
Q ົ C ແ 
W ໄ V ອ 
E ຳ B ຶ 
R ພ N ື 
T ະ M ທ 
Y ິ , ມ 
U ີ . ໃ 
I ຮ / ຝ 
O ນ % ໌ 
P ຍ ^ ຼ 
[ ບ + ໍ ່ 
] ລ Shift + , ໝ 
A ັ Shift + ] ຫຼ 
Shift + Q ົ ້ Shift + U ີ ້ 
Shift + I ຣ Shift + O ໜ 
Shift + P ຽ Shift + ] ຫຼ 
Shift + A ັ ້ Shift + H ໊ 
Shift + J ໋ Shift + C ຯ 
Shift + B ຶ ້ Shift + N ື ້ 
Shift + M ໆ G ເ 

File đính kèm:

  • pdftailieutonghop_laos1_915.pdf
Tài liệu liên quan