[Gr] GENITIV (Sở hữu cách)

Genitiv (Sở hữu cách) là 1 dạng của danh từ. Câu hỏi cho Genitiv thường là

Wessen.

z.B:

1. Das ist das Haus meines Vaters.

2. Die Lehrerin korrigiert die Fehler des Kindes.

pdf7 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1043 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu [Gr] GENITIV (Sở hữu cách), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
[Gr] GENITIV (Sở hữu cách) 
 0 
I. Khái Niệm: 
Genitiv (Sở hữu cách) là 1 dạng của danh từ. Câu hỏi cho Genitiv thường là 
Wessen. 
z.B: 
 1. Das ist das Haus meines Vaters. 
 2. Die Lehrerin korrigiert die Fehler des Kindes. 
II. Cách Sử Dụng: 
 1. Mạo Từ (Artikel): 
 2. Danh từ giống Đực (Maskuline) và giống Trung (Neutrale) thêm -s hoặc -es: 
 * Danh từ được thêm -s vào đuôi, khi danh từ có nhiều nguyên âm hoặc có đuôi 
là -e, -el, -er, -en, -chen, – lein và -ling. 
 * Danh từ được thêm -es vào đuôi, khi danh từ chỉ có một nguyên âm hoặc có đuôi 
là : -s, -ss, -ß, -en, -tz, -x và -z. Trong trường hợp danh từ có đuôi là – nis, sẽ được 
thêm 1 chữ s nữa (danh từ + ses). 
 3. Tên riêng sẽ được thêm -s, để tạo thành sở hữu của danh từ đứng sau: 
[Gr] Các Thì Trong Tiếng Đức (Zeitenform) 
Facebook 19 Google+ 0 
 I. Định nghĩa: 
Trong tiếng Đức có 6 thì cơ bản: Präsens, Perfekt, Imperfekt / Präteritum, 
Plusquamperfekt , Futur I và Futur 2. Chúng ta sẽ cùng học cách sử dụng chúng 
với 2 động từ lernen (động từ có qui tắc) và sehen (động từ bất qui tắc) nhé. 
II. Cách Sử Dụng: 
1. Präsens : Được dùng để mô tả sự kiện tại thời điểm hiện tại , hoặc trong 
tương lai gần (tương lai đã được định sẵn). 
2. Perfekt : Miêu tả, nhấn mạnh 1 sự việc đã xảy ra trong quá khứ, đã kết thúc. 
3. Imperfekt / Präteritum: Kể lại, báo cáo lại 1 sự việc đã xảy ra trong quá khứ. 
4. Plusquampefekt: Miêu tả 1 sự việc xảy ra trong 1 thời gian xác định trong quá 
khứ. 
Lưu ý: Plusquamperfekt không bao giờ dùng đơn lẻ mà luôn được dùng kèm với 
Präteritum như ví dụ dưới đây: 
5. Futur I: Sử dụng cho phỏng đoán, hi vọng vào tương lai hoặc hiện tại. 
6. Futur II: Sử dụng cho giả sử về một vấn đề gì đó sẽ xảy ra tại 1 thời điểm cụ thể 
trong tương lai. 
III. Các Động Từ Bất Qui Tắc: 
Trong tiếng Đức, các động từ có qui tắc như lernen gọi là các động từ yếu và đều 
có cách chia động từ giống nhau. Các động từ như sehen, gehen, geben là những 
động từ bất qui tắc hay còn gọi là các động từ mạnh 

File đính kèm:

  • pdfgr5_8953.pdf
Tài liệu liên quan