English for Business - Bài 3: Nói chuyện qua điện thoại
Nhân vật
Edward Bono: Technician at Dazzling Displays
Kỹ thuật viên của Công ty Triển lãm Dazzling
Kate: Receptionist at Hale and Hearty Foods
Nhân viên lễ tân của Hale and Hearty Foods
Diễn biến câu chuyện
Edward Bono, a technician from Dazzling Displays, is calling to speak to Harvey
Judd. Harvey is on another phone call. Edward leaves a message with the
receptionist for Harvey to call him.
BÀI 3 – Nói chuyện qua điện thoại I. Chú giải Nhân vật Edward Bono: Technician at Dazzling Displays Kỹ thuật viên của Công ty Triển lãm Dazzling Kate: Receptionist at Hale and Hearty Foods Nhân viên lễ tân của Hale and Hearty Foods Diễn biến câu chuyện Edward Bono, a technician from Dazzling Displays, is calling to speak to Harvey Judd. Harvey is on another phone call. Edward leaves a message with the receptionist for Harvey to call him. Edward Bono là kỹ thuật viên của công ty quảng cáo Dazzling Displays. Anh này gọi điện để nói chuyện với Harvey Judd nhưng gặp đúng lúc Harvey cũng đang có một cuộc điện thoại khác. Edward nhờ lễ tân nhắn với Harvey gọi điện lại cho mình. Nguyên tắc khi gọi điện thoại Năm câu nói không được dùng trong giao tiếp qua điện thoại: Không nói Mà nói No. Ví dụ: No, Monday’s no good. Actually, Tuesday is better for me. I can’t do that. Ví dụ: I can’t send it today. Here’s what I can do... I can get it to you first thing tomorrow. Just a moment. Could you excuse me for ten seconds? My other phone is ringing. Không nói Mà nói I don’t know. Ví dụ: I don’t know why it’s late. That’s a very good question. Let me find out for you. You’ll have to… Ví dụ: You’ll have to get it here by tomorrow. We’ll need to have it here by tomorrow. Bảng chữ cái điện thoại Biết được bảng chữ cái quốc tế trong truyền thanh là điều rất hữu ích khi bạn muốn đánh vần một từ nào đó qua điện thoại. A như trong chữ Alpha B như trong chữ Bravo C như trong chữ Charlie D như trong chữ Delta E như trong chữ Echo F như trong chữ Foxtrot G như trong chữ Golf H như trong chữ Hotel I như trong chữ India J như trong chữ Juliet K như trong chữ Kilo L như trong chữ Lima M như trong chữ Mike N như trong chữ November O như trong chữ Oscar P như trong chữ Papa Q như trong chữ Quebec R như trong chữ Romeo S như trong chữ Sierra T như trong chữ Tango U như trong chữ Uniform V như trong chữ Victor W như trong chữ Whiskey X như trong chữ X- ray Y như trong chữ Yankee Z như trong chữ Zulu II. Bài tập 1. Những từ mới quan trọng trong bài Hãy dùng từ điển để tra nghĩa và cách phát âm của những từ dưới đây: Từ mới Phát âm Nghĩa actually displays order busy (phone) to hold (the line) question dazzling message urgent 2. Luyện nói Viết lại những câu sau theo đúng nguyên tắc ứng xử trong kinh doanh. a) No, I don’t want to meet in your office. ______________________________________________________ ______________________________________________________ b) I can’t see you until Thursday. ______________________________________________________ ______________________________________________________ c) I don’t know why it’s so expensive. ______________________________________________________ ______________________________________________________ d) Just a moment, someone’s waiting to speak to me. ______________________________________________________ ______________________________________________________ e) You’ll have sign the document before the 30th of June. ______________________________________________________ ______________________________________________________ 3. Vè vui Hãy đọc to các câu vè sau. Could you ask him to call me To call me To call me? Could you ask him to call me When he gets off the phone?
File đính kèm:
- _efb_baivo_3_8766.pdf