English for Business - Bài 26: Tại sân bay (tiếp theo)
Nhân vật
Harvey Judd: Chief Purchasing Officer – Hale and Hearty Foods
Trưởng Phòng Thu Mua của Hale and Hearty Foods
Victoria Song: Assistant International PR Manager
Giám đốc Giao tế Ngoại vụ
Lian Lee: Co-owner of a modest but quality family tea plantation
Người đồng sở hữu một trang trại nhỏ theo kiểu gia đình
trồng trà chất lượng tốt.
Lok Lee: Co-owner of a modest but quality family tea plantation
Người đồng sở hữu một trang trại nhỏ theo kiểu gia đình
trồng trà chất lượng tốt.
Male
attendant:
Airport international check-in counter
Nhân viên làm thủ tục tại sân bay quốc tế
BÀI 26 – Tại sân bay (tiếp theo) I. Chú thích Nhân vật Harvey Judd: Chief Purchasing Officer – Hale and Hearty Foods Trưởng Phòng Thu Mua của Hale and Hearty Foods Victoria Song: Assistant International PR Manager Giám đốc Giao tế Ngoại vụ Lian Lee: Co-owner of a modest but quality family tea plantation Người đồng sở hữu một trang trại nhỏ theo kiểu gia đình trồng trà chất lượng tốt. Lok Lee: Co-owner of a modest but quality family tea plantation Người đồng sở hữu một trang trại nhỏ theo kiểu gia đình trồng trà chất lượng tốt. Male attendant: Airport international check-in counter Nhân viên làm thủ tục tại sân bay quốc tế Diễn biến câu chuyện Lian và Lok tạm biệt Harvey và Victoria rồi đi qua cửa an ninh. Harvey và Victoria rời sân bay, kết thúc một tuần bận rộn. Luyện nói – Hướng dẫn tại cửa an ninh Dưới đây là những câu mà bạn có thể sẽ bị hỏi khi đi qua cửa an ninh. Place your hand luggage on the belt please. Put your phone and laptop into the tray please. Could you remove your shoes please? Could you stand over here please? Could you unlock your briefcase please? Could you pass through the gate again please? Did you pack your bags yourself? Are there any cigarette lighters, matches or flammable products in your bags? Luyện nói – Nói lời tạm biệt Hãy đọc những câu chào tạm biệt sau. Khi thấy hiểu chúng rồi, bạn hãy đọc to những câu đó lên. Giữ liên lạc If you’re ever in Sydney again, you must look me up. Give me a call when you’re next in town. Let’s keep in touch. I hope we meet again soon. Chúc một chuyến bay an toàn Safe flight. Have a good trip. Have a good flight back. Take care. Thành ngữ và mẫu câu Neck of the woods: Một vị trí xác định cụ thể. Ví dụ: Please come and see me if you’re ever in my neck of the woods. (to) keep in touch: Giữ liên lạc. Ví dụ: He’s been in Africa for two years but we’ve kept in touch by email. (to) take a sickie: Nghỉ một ngày làm việc khi không thực sự ốm. He wanted to spend time with his overseas guest, so he took a sickie. II. Bài tập 1. Những từ mới quan trọng trong bài Hãy dùng từ điển để tra nghĩa và cách phát âm của những từ dưới đây. Từ mới Phát âm Nghĩa couple debrief excellent exhausted journey place remove team tray 2. Luyện vốn từ vựng Hãy dùng những từ ở bảng trên để hoàn thành các câu sau. Sau khi so câu trả lời với đáp án, hãy đọc to chúng lên. Lưu ý là không phải tất cả các từ đều được sử dụng. 1. Mr and Mrs Brown had dinner with another married ____________ . 2. The ________ took 26 hours so when they arrived they were ______. 3. She had to _____________ her phone in the tray before she entered the security gate. 4. Members of the _______ needed to _______ after their ordeal. 3. Luyện ngữ pháp – Đại từ phản thân Chọn những đại từ phản thân trong những ô sau đây để hoàn thành câu bên dưới. Đại từ Đại từ phản thân I Myself It Itself You (singular) Yourself He Himself We Ourselves You (plural) Yourselves She Herself They Themselves 1. Harvey and Victoria congratulated__________ on a job well done. 2. I sometimes talk to __________ when I’m alone. 3. Anne, you can go to the conference but you’ll be expected to pay for __________. 4. Mr White just can’t stop looking at __________ in the mirror! 5. This is top secret so let’s keep it to __________ until next Monday, shall we? 4. Vè vui Hãy đọc to các câu vè sau: Have a safe trip You’ll be hearing from us. Safe trip, safe trip, We’ll keep in touch.
File đính kèm:
- efb_baivo_26_5786.pdf