A blessing in disguise - Trong cái rủi có cái may

"A Blessing In Disguise" có nghĩa là một việc tốt mà đầu tiên bạn không nhận ra,

thậm chí còn nghĩa đó là việc không tốt. Mời mọi người tìm hiểu thêm về các tình

huống "may-rủi' với bài viết sau.

pdf6 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1682 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu A blessing in disguise - Trong cái rủi có cái may, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A blessing in disguise - Trong cái rủi 
có cái may 
 "A Blessing In Disguise" có nghĩa là một việc tốt mà đầu tiên bạn không nhận ra, 
thậm chí còn nghĩa đó là việc không tốt. Mời mọi người tìm hiểu thêm về các tình 
huống "may-rủi' với bài viết sau. 
Câu thành ngữ này gần giống với câu Every Cloud Has A Silver Lining. 
Ví dụ: 
"The hotel is full tonight; we will need to find a new place to stay." 
"Maybe it's just a blessing in disguise; I've been wanting to try a new place 
anyway." 
(- Khách sạn chật kín rồi, chúng ta cần phải tìm chỗ khác để ở 
- Có lẽ là trong cái rủi lại có cái may, tớ cũng đang muốn thử ở chỗ khác xem thế 
nào.) 
* Một vài người tin rằng những việc tốt là “sự phù hộ”(blessings) của các vị thần 
mà không phải lúc nào chúng ta cũng có thể nhận ra ngay. 
Ví dụ: 
"I lost my job and was upset at first, but I found a better one and have been much 
happier since." 
"Losing your job was just a blessing in disguise!" 
(-Tôi bị mất việc và đầu tiên tôi thấy rất buồn những tôi đã tìm được một công việc 
tốt hơn và còn cảm thấy hạnh phúc hơn trước. 
- Đúng thật là trong cái rủi có cái may) 
* Có những việc tốt mà lúc đầu chúng ta không thể nhận ra vì chúng lại nằm trong 
lớp quần áo cải trang (in disguise). 
Ví dụ: 
"My car broke down again, but maybe it was a blessing in disguise; I've been 
wasting too much time driving around anyway." 
(Xe tôi lại bị hỏng rồi, nhưng có lẽ trong cái rủi có cái may, tôi đã mất quá nhiều 
thời gian lái xe lòng vòng) 

File đính kèm:

  • pdfdoc91_6708.pdf
Tài liệu liên quan