Cấu trúc thông thường của 1 câu tiếng Anh

Mỗi câu không bắt buộc phải có từ bổ nghĩa. Từ bổ nghĩa không phải nhất thiết lúc

nào cũng theo sau bổ ngữ. Tuy nhiên, khi từ bổ nghĩa là một ngữ giới từ nó không

thể xen vào giữa động từ và bổ ngữ.

pdf5 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1226 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cấu trúc thông thường của 1 câu tiếng Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cấu trúc thông thường của 1 câu 
tiếng Anh 
 Mỗi câu không bắt buộc phải có từ bổ nghĩa. Từ bổ nghĩa không phải nhất thiết lúc 
nào cũng theo sau bổ ngữ. Tuy nhiên, khi từ bổ nghĩa là một ngữ giới từ nó không 
thể xen vào giữa động từ và bổ ngữ. 
Một mẫu câu thông thường trong tiếng Anh có cấu trúc như thế nào? Mời các em 
cùng tìm hiểu qua bài sau. 
• Mẫu câu thông thường: 
Subject (Chủ từ) + verb (Động từ) + completement (bổ ngữ) + modifier (Từ bổ 
ngĩa).Ví dụ:John and we ate a pizza last night. 
•Chủ ngữ (subject): 
Là tác nhân hành động trong câu chủ động (Active). Nó là người hoặc vật thực 
hiện hành động trong câu, và nó thường đi trước động từ (Verbs). 
Chú ý: 
mỗi câu tiếng Anh đề phải có một chủ ngữ (Subject) - trong trường hợp câu mệnh 
lệnh, chủ ngữ “you” được hiểu ngầm. Chủ ngữ có thể là một danh từ (Noun) 
đơn: Milk contains calcium. 
Chủ ngữ có thể là một danh từ hoặc một ngữ danh từ: This new car is John’s. 
Trong một số câu, chủ ngữ thật không đứng ở vị trí chủ ngữ. “There” và "it'' có thể 
được xem là chủ ngữ giả trong câu. Chủ ngữ thật thường đứng sau động từ và số 
của chủ ngữ sẽ quyết định động từ ở dạng số ít hay số nhiều. 
There are many students in the room. 
There is a student in the room 
• Đông từ (verb): 
Động từ đi sau chủ ngữ trong câu trần thuật. Nó thường chỉ hành động của câu. 
Chú ý: mỗi câu phải có một động từ. Động từ có thể là một từ đơn hoặc một ngữ 
động từ. 
Jane has been reading that book. 
• Bổ ngữ (complement) : 
Bổ ngữ hoàn chỉnh nghĩa cho động từ. Tương tự như chủ ngữ, nó thường là một 
danh từ hay một ngữ danh từ, tuy nhiên nó thường theo sau động từ khi câu ở thể 
chủ động. 
Chú ý: 
mỗi câu không đòi hỏi phải có bổ ngữ, bổ ngữ không thể bắt đầu bằng một giới từ. 
Bổ ngữ trả lời cho câu hỏi cái gì (What?) hoặc ai (Whom?) 
He wants to drink some water (what does he want to drink?) 
She saw John at the movie last night. (whom did she see at the movie last 
night?) 
• Từ bổ nghĩa (modifier): 
Từ bổ nghĩa nói về thời gian, nơi chốn hay cách thức của hành động. Từ bổ nghĩa 
thường là một ngữ giới từ. Chú ý: từ bổ nghĩa về thời gian thường ở vị trí cuối 
cùng trong câu nếu như câu có nhiều từ bổ nghĩa. 
I met her at the university last Monday. 
Từ bổ nghĩa còn có thể là một phó từ (trạng từ - Adverbs) hoặc một ngữ trạng từ. 
Lưu ý: 
Mỗi câu không bắt buộc phải có từ bổ nghĩa. Từ bổ nghĩa không phải nhất thiết lúc 
nào cũng theo sau bổ ngữ. Tuy nhiên, khi từ bổ nghĩa là một ngữ giới từ nó không 
thể xen vào giữa động từ và bổ ngữ. 
Jill bought a book at the bookshop yesterday. 
He was driving very fast. 
John drove the car on the street. 

File đính kèm:

  • pdfdoc90_1434.pdf
Tài liệu liên quan