Cấu trúc câu tiếng anh

Subject + Verb as predicate + Complement + Modifier.

Chủ ngữ + Động từ + vị ngữ + tân ngữ + bổ ngữ

1. Chủ ngữ (subject)

• Đứng đầu câu làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ.

• Chủ ngữ có thể là 1 cụm từ, 1 động từ nguyên thể (có to), 1 V+ing, song nhiều nhất vẫn là 1 danh từ vì 1 danh từ có liên quan tới những vấn đề sau:

 

doc12 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 2674 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cấu trúc câu tiếng anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 danh từ không đếm được mà ta cần biết: 
Sand : Cát 
Soap : Xà phòng 
Physics : Vật lý 
Mathematics : Toán học 
News : Tin tức 
Mumps : Bệnh quai bị 
Air : Không khí 
Politics : Chính trị 
Measles: Bệnh sởi 
Information : Thông tin 
Meat : Thịt 
Homework : Bài tập 
Food : Thức ăn 
Economics : Kinh tế 
Advertising* : Quảng cáo 
Money : Tiền 
* Mặc dù advertising là danh từ không đếm được, nhưng advertisement lại là danh từ đếm được. 
Ví dụ: 
There are too many advertisements during television shows. 
There is too much advertising during television shows. 
- Một số danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water, đôi lúc được dùng như các danh từ đếm được để chỉ các dạng khác nhau của loại danh từ đó. 
Ví dụ: 
This is one of the foods that my doctor has forbidden me to eat. 
(chỉ ra một loại thức ăn đặc biệt nào đó) 
He studies meats 
( chẳng hạn pork, beef, lamb. vv...) 
Sau đây là các định ngữ dùng được với danh từ đếm được và không đếm được: 
Danh từ đếm được (with count noun) 
a (an), the, some, any 
this, that, these, those, none,one,two,three,... 
many 
a lot of 
plenty of 
a large number of 
a great number of, a great many of. 
(a) few 
few ... than 
more ... than 
Danh từ không đếm được (with non-count noun) 
the, some, any 
this, that 
non 
much (thường dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi 
a lot of 
a large amount of 
a great deal of 
(a) little 
less ... than 
more ... than 
- Danh từ time nếu dùng với nghĩa thời gian là không đếm được nhưng nếu dùng với nghĩa số lần hoặc thời đại lại là danh từ đếm được. 
Ví dụ: 
We have spent too much time on this homework. 
She has been late for class six times this semester. 
1.2 Quán từ a (an) và the 
1- a vÀ an: 
an - được dùng: 
- trước 1 danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng 4 nguyên âm (vowel) a, e, i, o 
- hai bán nguyên âm u, y 
- các danh từ bắt đầu bằng h câm. 
ví dụ: 
u : an uncle. 
h : an hour 
- hoặc trước các danh từ viết tắt được đọc như 1 nguyên âm. 
Ví dụ: an L-plate, an SOS, an MP 
a - được dùng: 
- trước 1 danh từ bắt đầu bằng phụ âm (consonant). 
- dùng trước một danh từ bắt đầu bằng uni. 
a university, a uniform, a universal, a union. 
- trước 1 danh từ số ít đếm được, trước 1 danh từ không xác định cụ thể về mặt đặc điểm, tính chất, vị trí hoặc được nhắc đến lần đầu trong câu. 
- được dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định. 
Ví dụ : a lot of, a couple, a dozen, a great many, a great deal of. 
- dùng trước những số đếm nhất định, đặc biệt là chỉ hàng trăm, hàng ngàn. 
Ví dụ: a hundred, a thousand. 
- trước half khi nó theo sau 1 đơn vị nguyên vẹn. 
Ví dụ: a kilo and a half và cũng có thể đọc là one and a half kilos. 
Chú ý: 1 /2 kg = half a kilo ( không có a trước half). 
- dùng trước half khi nó đi với 1 danh từ khác tạo thành từ ghép. 
Ví dụ : a half-holiday nửa kỳ nghỉ, a half-share : nửa cổ phần. 
- dùng trước các tỷ số như 1/3, 1 /4, 1/5, = a third, a quarter, a fifth hay one third, one fourth, one fifth . 
- Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỷ lệ. 
Ví dụ: five dolars a kilo; four times a day. 
- Dùng trong các thành ngữ trước các danh từ số ít đếm được, dùng trong câu cảm thán. 
Ví dụ: Such a long queue! What a pretty girl! 
Nhưng: such long queues! What pretty girls. 
- a có thể được đặt trước Mr/Mrs/Miss + tên họ (surname): 
Ví dụ: a Mr Smith, a Mrs Smith, a Miss Smith. 
a Mr Smith nghĩa là ‘ người đàn ông được gọi là Smith’ và ngụ ý là ông ta là người lạ đối với người nói. Còn nếu không có a tức là người nói biết ông Smith. 
2- The 
- Được sử dụng khi danh từ được xác định cụ thể về tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc được nhắc đến lần thứ 2 trong câu. 
- The + noun + preposition + noun. 
Ví dụ : the girl in blue; the man with a banner; the gulf of Mexico; the United States of America. 
- The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ 
Ví dụ: the boy whom I met; the place where I met him. 
- Trước 1 danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt. 
Ví dụ: She is in the garden. 
- The + tính từ so sánh bậc nhất hoặc số từ thứ tự hoặc only way. 
Ví dụ : The first week; the only way. 
- The + dt số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật thì có thể bỏ the và đổi danh từ sang số nhiều. 
Ví dụ: The whale = Whales, the shark = sharks, the deep-freeze = deep - freezes. 
Nhưng đối với danh từ man (chỉ loài người) thì không có quán từ (a, the) đứng trước. 
Ví dụ: if oil supplies run out, man may have to fall back on the horse. 
- The + danh từ số ít chỉ thành viên của một nhóm người nhất định. 
Ví dụ: the small shopkeeper is finding life increasingly difficult. 
- The + adj đại diện cho 1 lớp người, nó không có hình thái số nhiều nhưng được coi là 1 danh từ số nhiều và động từ sau nó phải được chia ở ngôi thứ 3 số nhiều. 
Ví dụ: the old = người già nói chung; The disabled = những người tàn tật; The unemployed = những người thất nghiệp. 
- Dùng trước tên các khu vực, vùng đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử. 
Ví dụ: The Shahara. The Netherlands. The Atlantic. 
- The + East / West/ South/ North + noun. 
Ví dụ: 
The East/ West end. 
The North / South Pole. 
Nhưng không được dùng the trước các từ chỉ phương hướng này, nếu nó đi kèm với tên của một khu vực địa lý. 
Ví dụ: South Africal, North Americal, West Germany. 
- The + tên các đồ hợp xướng, các dàn nhạc cổ điển, các ban nhạc phổ thông. 
Ví dụ: the Bach choir, the Philadenphia Orchestra, the Beatles. 
- The + tên các tờ báo lớn/ các con tầu biển/ khinh khí cầu. 
Ví dụ: The Titanic, the Time, the Great Britain. 
- The + tên họ ở số nhiều có nghĩa là gia đình họ nhà ... 
Ví dụ: the Smiths = Mr and Mrs Smith (and their children) hay còn gọi là gia đình nhà Smith. 
- The + Tên ở số ít + cụm từ/ mệnh đề có thể được sử dụng để phân biệt người này với người khác cùng tên. 
Ví dụ: We have two Mr Smiths. Which do you want? I want the Mr Smith who signed this letter. 
- Không dùng the trước 1 số danh từ như Home, church, bed, court, hospital, prison, school, college, university khi nó đi với động từ và giới từ chỉ chuyển động (chỉ đi tới đó làm mục đích chính). 
Ví dụ: He is at home. I arrived home before dark. I sent him home. 
We go to bed ( để ngủ) 
We go to church (để cầu nguyện) 
We go to court (để kiện tụng) 
We go to hospital (chữa bệnh) 
We go to prison (đi tù) 
We go to school / college/ university (để học) 
Tương tự 
We can be in bed 
We can be at church 
We can be in court 
We can be in hospital 
We can be at school/ college/ university 
We can be / get back (hoặc be/ get home) from school/ college/university. 
We can leave school 
We can leave hospital 
We can be released from prison. 
Với mục đích khác thì phải dùng the. 
Ví dụ: 
I went to the church to see the stained glass. 
He goes to the prison sometimes to give lectures. 
Student go to the university for a class party. 
• Sea 
Go to sea (thủy thủ đi biển) 
to be at the sea (hành khách/ thuỷ thủ đi trên biển) 
Go to the sea / be at the sea = to go to/ be at the seaside : đi tắm biển, nghỉ mát. 
We can live by / near the sea. 
• Work and office. 
Work (nơi làm việc) được sử dụng không có the ở trước. 
Go to work. 
nhưng office lại phải có the. 
Go to the office. 
Ví dụ: 
He is at / in the office. 
Nếu to be in office (không có the) nghĩa là đang giữ chức. 
To be out of office - thôi giữ chức. 
• Town 
The có thể bỏ đi khi nói về thị trấn của người nói hoặc của chủ thể. 
Ví dụ: 
We go to town sometimes to buy clothes. 
We were in town last Monday. 
Go to town / to be in town - Với mục đích chính là đi mua hàng. 
Dùng the và không dùng the trong một số trường hợp đặc biệt. 
Dùng the 
• Trước các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các hồ ở số nhiều. 
Ví dụ: 
The Red sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gulf, the Great Lackes. 
• Trước tên các dãy núi. 
Ví dụ: 
The Rockey Moutains. 
• Trước tên 1 vật thể duy nhất trên thế giới hoặc vũ trụ. 
Ví dụ: 
The earth, the moon, the Great Wall 
• Trước School/college/university + of + noun 
Ví dụ: 
The University of Florida. 
The college of Arts and Sciences. 
• Trước các số thứ tự + noun. 
Ví dụ: 
The first world war. 
The third chapter. 
• Trước các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện tên các khu vực đó phải được tính từ hoá. 
Ví dụ: 
The Korean war. 
• Trước tên các nước có từ 2 từ trở lên. Ngoại trừ Great Britain. 
Ví dụ: 
The United States, the United Kingdom, the Central Africal Republic. 
• Trước tên các nước được coi là 1 quần đảo. 
Ví dụ: The Philipin. 
• Trước các tài liệu hoặc sự kiện mang tính lịch sử. 
Ví dụ: The constitution, the Magna Carta. 
• Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số. 
Ví dụ: 
The Indians, the Aztecs. 
• Nên dùng trước tên các nhạc cụ. 
Ví dụ: 
To play the piano. 
• Trước tên các môn học cụ thể. 
Ví dụ: 
The applied Math. 
The theoretical Physics. 
Không dùng the 
• Trước tên 1 hồ (hay các hồ ở số ít). 
Ví dụ: 
Lake Geneva, Lake Erie 
• Trước tên 1 ngọn núi 
Ví dụ: 
Mount Mckinley 
• Trước tên các hành tinh hoặc các chùm sao 
Ví dụ: 
Venus, Mars, Earth, Orion. 
• Trước tên các trường này khi trước nó là 1 tên riêng. 
Ví dụ: 
Cooper’s Art school, Stetson University. 
• Trước các danh từ mà sau nó là 1 số đếm. 
Ví dụ: 
World war one 
chapter three. 
• Không nên dùng trước tên các cuộc chiến tranh khu vực nếu tên khu vực để nguyên. 
• Trước tên các nước có 1 từ như : Sweden, Venezuela và các nước được đứng trước bởi new hoặc tính từ chỉ phương hướng. 
Ví dụ: New Zealand, South Africa. 
• Trước tên các lục địa, tiểu bang, tỉnh, thành phố, quận, huyện. 
Ví dụ: Europe, California. 
• Trước tên bất cứ môn thể thao nào. 
Ví dụ: 
Base ball, basket ball. 
• Trước tên các danh từ mang tính trừu tượng trừ những trường hợp đặc biệt. 
Ví dụ: Freedom, happiness. 
• Trước tên các môn học chung. 
Ví dụ: 
Mathematics, Sociology. 
• Trước tên các ngày lễ, tết. 
Ví dụ: 
Christmas, thanksgiving. 
_________LOVE YOU_________ 
* * * 

File đính kèm:

  • doccau_truc_cau_tieng_anh__9782.doc
Tài liệu liên quan