Cấp so sánh và đại từ (tài liệu bài giảng)
I. SO SÁNH BẰNG
1. Câu khẳng định: as + adj/adv + as (bằng/như)
Ex: I’m as tall as Tom.
(Tôi cao bằng Tom.)
John works as hard as his father.
(John làm việc chăm chỉ như cha của anh ấy.)
Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Cấp so sánh và ðại từ Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 - I. SO SÁNH BẰNG 1. Câu khẳng ñịnh: as + adj/adv + as (bằng/như) Ex: I’m as tall as Tom. (Tôi cao bằng Tom.) John works as hard as his father. (John làm việc chăm chỉ như cha của anh ấy.) 2. Câu phủ ñịnh: not as/so + adj/adv + as (không bằng/như) Ex: This watch is not as/so expensive as mine. (= my watch) (ðồng hồ này không ñắt như của tôi.) She doesn’t sing as/so well as her sister. (Cô ấy hát không hay bằng chị cô ấy.) * Lưu ý - Khi so sánh danh từ với nghĩa giống/bằng nhau hay không giống/không bằng nhau ta có thể dùng cấu trúc: (not) + the same + (noun) + as Ex: He is the same age as I am. (Anh ta bằng tuổi tôi.) Ann’s salary isn’t the same as Jane’s. (Lương của Ann không bằng lương của Jane.) - Có thể dùng less + adj/adv + than (kém hơn) thay cho not as/so + adj/adv + as Ex: This watch is less expensive than mine. She sings less well than her sister. - Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc times as adj/adv + as. Ex: Their house is three times as big as ours. (Nhà của họ lớn gấp ba lần nhà chúng ta.) II. SO SÁNH HƠN 1. Tính từ/trạng từ ngắn: adj/adv + ER + than Tính từ/trạng từ ngắn là những từ có một vần hoặc hai vần có tận cùng bằng “y”. fast ---> faster cold ---> colder thick ---> thicker lucky ---> luckier happy ---> happier dry ---> drier Ex: John is stronger than his brother. (John khỏe hơn anh của cậu ấy.) This athlete runs faster than that one. CẤP SO SÁNH VÀ ðẠI TỪ (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG) Giáo viên: VŨ THỊ MAI PHƯƠNG Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Cấp so sánh và ðại từ Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - 2. Tính từ/trạng từ dài: more + adj/adv + than Tính từ/trạng từ dài là từ có hai vần trở lên. modern, patient, difficult, fluently, beautifully, Ex: This problem is more difficult than we thought. (Vấn ñề này khó hơn chúng ta nghĩ.) He speaks English more fluently than his friend. (Anh ta nói Tiếng Anh trôi chảy hơn bạn của anh ta.) III. SO SÁNH HƠN NHẤT 1. Tính từ/trạng từ ngắn: the + adj/adv + EST cold ---> the coldest thick ---> the thickest fast ---> fastest lucky ---> the luckiest happy ---> the happiest .. Ex: Yesterday was the hottest day of the year. (Hôm qua là ngày nóng nhất trong năm.) 2. Tính từ/trạng từ dài: the + MOST + adj/adv Ex: She is the most beautiful girl in the class. (Cô ấy là cô gái ñẹp nhất trong lớp.) * Lưu ý: - Ta có thể dùng the least ñể chỉ mức ñộ kém nhất. Ex: This story is the least interesting of all. (ðây là câu chuyện kém thú vị nhất trong các câu chuyện.) - Tính từ/trạng từ bất qui tắc IV. CÁC DẠNG SO SÁNH KHÁC 1. Càng ngày càng - Tính từ/trạng từ ngắn: adj/adv + ER and adj/adv + ER Ex: Betty is younger and younger. (Betty càng ngày càng trẻ.) He runs faster and faster. (Anh ta chạy càng ngày càng nhanh.) - Tính từ/trạng từ dài: more and more + adj/adv Ex: My wife is more and more beautiful. (Vợ tôi càng ngày càng ñẹp.) Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Cấp so sánh và ðại từ Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 - They work more and more carefully. (Họ làm việc càng ngày càng cẩn thận.) 2. Càng càng - The more + S + V, the more + S + V Ex: The more I know him, the more I like him. (Càng biết anh ấy, tôi càng thích anh ấy.) - The + SS hơn + S + V, the + SS hơn + S + V Ex: The older he gets, the weaker he is. (Ông ta càng già càng yếu.) The more beautiful she is, the more miserable her parents are. (Cô ta càng ñẹp thì cha mẹ cô ta càng khổ.) - The more + S + V, the adj + ER + S + V Ex: The more he works, the richer he is. (Ông ta càng làm càng giàu.) - The adj + ER + S + V, the more + S + V Ex: The hotter it is, the more tired I feel. (Trời càng nóng tôi càng thấy mệt.) V. QUI TẮC THÊM ER VÀ EST VÀO SAU TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ NGẮN 1. Từ tận cùng bằng “e” hay phụ âm + “y” Ex: large larger largest easy easier easiest 2. Gấp ñôi phụ âm Ex: hot hotter hottest VI. CHUYỂN ðỔI QUA LẠI GIỮA SO SÁNH HƠN/BẰNG/NHẤT ðể làm ñược phần này các bạn phải nắm vững công thức của các dạng so sánh tính từ /trạng từ. Các dạng ñề thường cho là : 1) A hơn B B không bằng A Nguyên tắc: Nếu ñề cho so sánh hơn thì ta ñổi thành so sánh bằng + phủ ñịnh Ex: Tom is taller than Mary (Tom cao hơn Mary) Mary is..... => Mary is not tall as Tom (Mary không cao bằng Tom) 2. không ai ... bằng A A là ...nhất Nguyên tắc : So sánh bằng => so sánh nhất Ex: No one in the class is as tall as Tom (Không ai trong lớp cao bằng Tom) => Tom is ..... => Tom is the tallest in the class. (Tom cao nhất lớp.) Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Cấp so sánh và ðại từ Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 - Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Nguồn : Hocmai.vn
File đính kèm:
- c1_3_cap_so_sanh_va_dai_tu_tlbg_4761.pdf