Cách đọc Âm /e/
Đã khi nào bạn gặp một người khách nước ngoài đang loay hoay với
chiếc xe đạp bị hỏng và nhờ đến sự giúp đỡ của bạn: “Could you help
me to hold this pedal?” (Anh có thể giữ giúp cái bàn đạp này không?)
nhưng bạn lại hiểu là họ đang nhờ mình giữ mái chèo (peddle) và lấy
làm ngạc nhiên.
Âm /e/ Đã khi nào bạn gặp một người khách nước ngoài đang loay hoay với chiếc xe đạp bị hỏng và nhờ đến sự giúp đỡ của bạn: “Could you help me to hold this pedal?” (Anh có thể giữ giúp cái bàn đạp này không?) nhưng bạn lại hiểu là họ đang nhờ mình giữ mái chèo (peddle) và lấy làm ngạc nhiên. Nếu bạn đã xem xong nội dung bài học này thì có thể thông cảm cho người nói, và nếu bạn là người học thì cũng sẽ trang bị cho mình thêm một kinh nghiệm để luyện phát âm. Hãy quan sát biểu đồ dưới đây: /e/ là một nguyên âm ngắn, khi phát âm ta hạ mặt sau của lưỡi đồng thời hàm dưới cũng hạ xuống một chút. Sau khi hình dung qua hình ảnh, bạn có thể tự mình luyện tập theo các video sau đây: Thông qua hướng dẫn của hình ảnh và kết hợp với việc thực hành cùng với video, các bạn có thể tự mình phát âm các từ có chứa âm /e/ đồng thời có sự so sánh với các từ có chứa âm /æ/ để tránh những nhầm lẫn khá thú vị đã được đề cập ở phần giới thiệu của bài. Âm /e/ Âm /æ/ men man hell had HAVE - HAD - HAD bed bad ten tan let gnat Trong nguyên tắc phát âm tiếng Anh, chữ cái E đứng ở vị trí thứ 5 trong bảng chữ cái và có hơn 10 cách phát âm chữ cái này, những cách đọc còn lại sẽ được Global Education giới thiệu lần lượt sau này. E được đọc là /e/ trong những từ có một âm tiết tận cùng bằng một hay nhiều phụ âm (ngoại trừ R): hoặc trong âm tiết được nhấn mạnh của một từ. Bạn có thể nghe audio và luyện tập với các ví dụ sau đây: Chú ý: audio sẽ đọc theo thứ tự từng hàng trong bảng pen dead mesh vet bet net lest smell send member kettle November eleven extend sense Ngoại lệ: Nếu E theo sau bởi R thì không đọc là nguyên âm /e/, thay vào đó là /ə: (r)/ như trong từ serve. Her /hə:/ (Chữ e trong từ một âm tiết tận cùng bằng một phụ âm không được phát âm là /e/) Term /tə:m/ (Chữ e trong từ một âm tiết tận cùng bằng một phụ âm không được phát âm là /e/) Interpret /in'tə:prit/ (Chữ e trong âm được nhấn mạnh của từ đa âm tiết không được phát âm là /e/) Chắc hẳn bây giờ bạn sẽ không còn có những nhầm lẫn khá thú vị như tình huống gặp người khách nước ngoài như ở đầu bài nữa chứ? Bạn đã có thể phân biệt rõ pedal và paddle và có thể tự mình phát âm chuẩn 2 từ đó và những cặp từ âm /e/ và /æ/ rồi chứ. I bet you bat better than your fans in the tens. Mời các bạn luyện nghe và nhắc lại (3 lần) với câu trên như một sự tổng kết và lời chào cho bài học hôm nay. Sẽ có điều gì mới lạ mà Global Education sẽ giới thiệu cho các bạn trong bài học tiếp theo không? Hãy đón chờ nhé!
File đính kèm:
- am1_6119.pdf