Các mẩu hội thoại phổ biến trong Tiếng Anh

a. Hải Ðăng gặp côgiáo (Hai Dang meets his woman­lecturer)

H Chào cô ạ!

 Good afternoon, madam!

W Chào anh!

 Good afternoon!

H Côcókhỏe không ạ?

 How are you?

W Cảm ơn anh. Tôi bình thường.

 I am fine. Thank you.

 Còn anh, anh cókhỏe không?

 And you, how are you?

H Cảm ơn cô. Em vẫn khỏe.

 I am well. Thank you.

b) Hợp gặp thầy giáo (Hop meets his man­teacher)

H Chào thầy ạ!

 Good morning, sir!

M Chào anh!

 Good morning!

H Thầy cókhỏe không ạ?

 How are you?

M Cảm ơn anh. Tôi vẫn khỏe.

 I am well. Thank you.

 Còn anh, anh cókhỏe không?

 And you, how are you?

H Cảm ơn thầy. Em cũng khỏe.

 I am well, too. Thank you.

pdf258 trang | Chia sẻ: EngLishProTLS | Lượt xem: 1634 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Các mẩu hội thoại phổ biến trong Tiếng Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gười", "tất cả mọi người" can  
be the complements. (Chú ý: "ai cũng", "người nào cũng" không bao giờ làm bổ ngữ, "mọi người", "tất cả 
mọi người" có thể làm bổ ngữ).
Can say (Có thể nói):
Tôi muốn gặp tất cả mọi người.
Tôi muốn gặp mọi người.
I want to meet all people.
Cannot say (Không thể nói):
Tôi muốn gặp ai cũng.
Tôi mnốn gặp người nào cũng.
4. "Nghe nói" or "Nghe người ta nói" means "It is said", "They/ People say", "From hearsay".
Nghe nói chi ấy sắp lấy chồng.
It is said she is going to get married.
Nghe nói ông có một dự án ở Ðà Nẵng phải không ạ?
It is said you have a project in Danang, don't you?
Nghe nói mấy năm gần đây kinh tế Việt Nam phát triển khá nhanh.
People said that in recent years, Vietnam's economy has developed very fast.
Nghe nói cô ấy yêu anh lắm.
I am told she loves you very much.
III. THỰC HÀNH (PRACTICE)
   1. Meke sentences according to the model below:
(Hãy tạo câu theo mẫu sau)
Việt Nam gạo Malaysia
Vietnam rice Malaysia
253
­­­­­> Việt Nam xuất khẩu gạo sang Malaysia.
          Vietnam exports rice to Malaysia.
­­­­­> Maylaysia nhập khẩu gạo từ Việt Nam
          Malaysia imports rice from Vietnam.
a) Cuba đường Việt Nam
Cuba sugar Vietnam
b) Malaysia dầu cọ Viẹt Nam
Malaysia palm oil Vietnam
c) Nhật Bản ô­tô nhiều nước
Japan car many countries
d) Trung Quốc cam các nước láng giềng
China orange neighbouring countries
e) Thailand nhãn Malaysia
Thailand longan Malaysia
f) Việt Nam cà­ phê châu Âu
Vietnam coffee Europe
2.Complete the following conversation.
(Hoàn thành đoạn hội thoại sau)
A Ông đánh giá như thế nào về luật đầu tư của Việt Nam?
B .......................................................................................
A Còn về con người?
B .......................................................................................
A .......................................................................................?
B Cơ sở hạ tầng quá tồi.
A Vậy theo ông, thị trường...
B Thị trường Việt Nam khá thu hút các nhà đầu tư
 3. Change the following sentences according to the model below. (Chuy n đ i các câu theo m u d i đây)ể ổ ẫ ướ
Trong phòng này mọi cái bàn đều mới
In this room, all the tables are new.
­­­­­­­­­­> Trong phòng này, cái bàn nào cũng mới.
In this room, every table is new.
A) Ở thư viện này, mọi quyển tiểu thuyết đều hay.
In this library, all novels are interesting.
b) Mọi thứ ở đây đều tốt.
All things here are GOOD.
C) Ở phố này, mọi nhà đều đẹp.
In this street, all the houses ARE NICE.
D) Ở quê tôi, mọi gia đình đều có tivi.
In my village, all families have a T.V.
e) Ở CỬA HÀNG NÀY, MỌI CÁI tivi đều đắt.
254
In this shop, all the televisions are expensive.
f) Bây giờ mọi phố đều sạch
Now all the streets are clean.
g) Hôm nay mọi cửa hàng đều mở cửa.
Today all the shops are open.
IV. ÐỌC HIỂU (Reading comprehension)
Việt Nam ­ Con hổ bắt đầu thức giấc
Vietnam   ­ The tiger is waking up
   Với diện tích 329.600 km2 và với dân số hơn 75 triệu người, Việt Nam thuộc vào loại nước không nhỏ. 
Tuy nhiên, do nhiều năm chiến tranh liên miên, không có điều kiện phát triển kinh tế nên Việt Nam trở 
thành một trong số những nước nghèo. Ðời sống của nhân dân nói chung còn rất thấp so với nhiều nước 
trên thế giới.
   Sau khi miền nam hoàn toàn giải phóng, đặc biệt là từ sau năm 1986, chính phủ Việt Nam bắt đầu thực 
hiện chính sách mở cửa và đổi mới kinh tế, "bộ mặt" của xã hội Việt Nam được thay đổi nhanh chóng.
   Luật đầu tư nước ngoài và hàng loạt chính sách mới về kinh tế đã bắt đầu phát huy hiệu lực, thu hút 
được sự chú ý của các nhà đầu tư và các thương gia nước ngoài. Số vốn đầu tư nước ngoài đã nhanh 
chóng đạt tới con số hàng tỷ đô­la Mỹ, trong đó đứng hàng đầu là các dự án về du lịch, khách sạn, dầu 
khí và xuất nhập khẩu.
   Với chính sách mở cửa, đổi mới kinh tế theo hướng thị trường tự do có sự điều khiển và kiểm soát của 
nhà nước, chỉ trong một thời gian ngắn, kinh tế Việt Nam đã có những biến đổi rõ rệt. Trước đây, nạn đói 
xảy ra hằng năm, Việt Nam phải nhập khẩu gạo từ các nước khác. Bây giờ, Việt Nam  đứng thứ ba về 
xuất khẩu gạo (sau Mỹ và Thailand). Các nhà máy thủy điện lớn như sông Ðà (1.900 MW), Yaly đã được 
hoàn thành. Ðường dây tải điện bắc ­ nam 500 KW cũng đã được xây dựng xong. Sản lượng dầu thô tăng 
nhanh, có khả năng đạt tới con số 20 triệu tấn vào năm 2000, v.v.
   Với tiềm năng sẵn có về tài nguyên thiên nhiên và lực lượng lao động, với truyền thống lịch sử anh hùng 
cộng với chính sách đổi mới về kinh tế, chính sách mở cửa để làm bạn với tất cả các nước, Việt Nam đã 
nhanh chóng "đứng dậy" và bước đầu hội nhập được với các nước trong khu vực. Thấy rõ được những 
điểm mạnh đó của Việt Nam và tương lai của nó, nhiều người nước ngoài, đặc biệt là các nhà kinh tế học, 
đã ví Việt Nam như một "con hổ bắt đầu thức giấc". Nhận xét đó, có lẽ có một phần sự thật.
Vietnam: The Tiger is Waking Up
With a total area of 329,600 square kilometres and a population of more than 75 million, it is safe to say 
that Vietnam is not a small country. However, years of constant war and little opportunity to develop the 
economy has placed Vietnam among the world?s poorest nations. The living standard of Vietnamese 
people is relatively low compare to many other countries worldwide.
After South Vietnam?s liberation, especially since 1986 when the Vietnamese government started its 
"open door" and economic reform policies, the "face " of Vietnam?s society had been drastically 
changed.
255
The Foreign Investment Law and a series of other new economic policies have gradually proved to be 
effective, attracting the attention of many foreign investors and businessmen. Foreign investments had 
quickly amounted to billions of US dollars, of which projects on tourism, hospitality, oil and export­import 
sectors are heading the list.
With the "open door" policy and economic reforms conforming to the free market under reasonable 
control and checking from the government, in just a short time, Vietnam?s economy had experienced 
some radical changes. Some time ago, famines occurred every year, forcing Vietnam to import rice from 
other countries. Now Vietnam is the third largest rice exporter (behind America and Thailand). Big hydro­
electric factories such as Da River (1,900MW), Yaly have finished their constructions, ready for use. The 
North­South power transmission line has also been completed. Crude oil quantity has rocketed and there 
is a possibility of achieving 20 million tonnes in the year 2000.
With the potential of available natural resources and labour force; a proud, heroic history together with 
economic reforms and an open door policy to befriend all countries in the world, Vietnam has quickly 
stood up and started integrating into the South­East Asian region. Clearly aware of Vietnam?s strengths 
and future, many foreigners, especially economists, have compared Vietnam to a "waking tiger". This 
comment, perhaps, has some truth to it.
Từ ngữ Vocabulary
diện tích area dân số population
thuộc vào among, belong to, be one of the
tuy nhiên however do  due to, because of
chiến tranh war liên miên continuous
điều kiện condition một trong số one of the
đời sống life, living nhân dân people
so với compare with hoàn toàn completely
giải phóng liberate đổi mới renovation
bộ mặt face xã hội society
thay đổi change luật đầu tư investment law
phát huy develop, have hiệu lực effect
thu hút attract sự chú ý attention
nhà đầu tư investor vốn capital
đạt tới attain, achieve hàng tỷ billions
dự án project dầu khí oil and gas
thị trường market tự do free
điều khiển lead, control sự kiểm soát check, inspection
nạn đói famine xảy ra happen
nhà máy plant thủy điện hydro­electricity
đường dây line tải điện power, electric
dầu thô crude oil tiềm năng potentiality
truyền thống tradition tài nguyên natural resources
anh hùng hero, heroic cộng với add
bước đầu initial, begin hội nhập integrate
khả năng possibility tương lai future
ví compare nhà kinh tế học economist
256
phần part sự thật truth, verity
V. BÀI TẬP (exercises)
a) Change the following sentences according to the model below.
   (Chuyển đổi các câu sau theo mẫu dưới đây)
Ở ÐÂY TẤT CẢ MỌI người đều trẻ.
All people here are YOUNG.
Ở ÐÂY AI CŨNG TRẺ.
Ở đây người nào cũng trẻ.
Everyone here is young.
1. Trong lớp tôi, tất cả mọi người đều thông minh và chăm chỉ.
   In my class, all the people are intelligent and hard­working.
2. Ngày mai tất cả mọi người đều phải đi kiểm tra sức khỏe.
   Tomorrow, all people will have to check their health.
3. Ở KÝ TÚC XÁ NÀY, TẤT CẢ MỌI người đều học tiếng Việt.
   In this  hostel, all the people study Vietnamese.
4. Khi ông ấy nói, tất cả mọi người đều buồn ngủ.
   When he speaks, all people are sleepy.
5. Tất cả mọi người đều thích sống ở phố này.
   All people like living in this street.
b) Find the incorrect sentences and correct them.
   (Tìm và chữa câu sai)
1. Tất cả mọi người ở lớp này đều học tiếng Việt.
2. Ai cũng ở lớp này học tiếng Việt.
3. Tôi đã gặp tất cả mọi người.
4. Tôi đã gặp ai cũng.
5. Trong phòng này cái bàn nào đều mới.
6. Hôm nay mọi cửa hàng cũng đóng cửa.
7. Người nào cũng ở đây thông minh.
8. Mọi người ở đây đều thông minh.
9. Mặt trời thỉnh thoảng mọc ở hướng đông.
10. Cô gái nào ở lớp tôi cũng đẹp.
c) Translate the following sentences into Vietnamese
   (Dịch các câu sau sang tiếng Việt)
1. We want to export coffee to Malaysia.
2. We want to import palm oil from Malaysia.
3. I never get up after 7 a.m.
4. Sometimes we go to the cinema together.
5. Every student has to study hard.
6. Everybody wants to have lots of money.
257
7. It is said he is going to get married.
8. We have carried out the open­door policy since 1986.
9. People's living standard has improved markedly.
10. We have co­operated with some French investors to build a new hotel in Hanoi
258

File đính kèm:

  • pdfhoi_thoai_tieng_anh_126.pdf
Tài liệu liên quan