Các cách nói hay dùng trong tiếng Việt và cách nói tiếng Nhật tương đương

Bài này giới thiệu các cách nói cơ bản cần thiết trong tiếng Việt và cách diễn đạt tương đương trong tiếng Nhật để các bạn có thể tra cứu khi cần. Bài này sẽ được cập nhật khi cần thiết.

Bài này cũng gồm hầu hết các mẫu ngữ pháp N5, N4, N3 và có thể cả N2, N1.

Nên - (làm gì)

~したほうがいい(~したほうが良い)

("hou ga ii" = theo hướng ~ thì tốt = "nên")

(みち)に迷(まよ)ったら地元(じもと)の人(ひと)に聞()いたほうがいいですよ。

Nếu bạn lạc đường thì nên hỏi người sống ở đó.

 

docx20 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1162 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Các cách nói hay dùng trong tiếng Việt và cách nói tiếng Nhật tương đương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-, đáng ra phải - (chỉ sự tiếc nuối)
~ばよかった。
~たらよかった。
日本語をよく勉強したらよかった。
Lẽ ra tôi phải học giỏi tiếng Nhật.
にいしておけばよかった。なのでどこへもいけない。
Lẽ ra phải đi chợ sẵn từ sáng. Giờ có bão nên chẳng đi đâu được.
Giá mà - (đã làm gì) (chỉ sự tiếc nuối)
~ばよかったのに。
~たらよかったのに。
("no ni" = "~ mà", "~ ba" là chỉ nếu làm gì đó)
日本語をよく勉強したらよかったのに。
Giá mà tôi học giỏi tiếng Nhật.
朝に買い物しておけばよかったのに。今台風なのでどこへもいけない。
Giá mà tôi đi chợ sẵn từ sáng. Giờ có bão nên chẳng đi đâu được.
May mà - (đã làm gì)
~てよかった。(~て良かった)
(Đã có việc gì đó xảy ra, và việc đó tốt (yokatta))
あなたと会えてよかった。
May mà tôi đã gặp anh.
にしてよかった。
May mà thi đậu đại học.
Vừa - vừa -
~しながら、~ながら
("shi nagara" = đang làm gì đó)
彼はテレビを見ながらご飯を食べる。
Ông ấy vừa xem ti vi vừa ăn cơm.
はながらのをった。
Cô ấy vừa khóc vừa kể lại cảnh ngộ bản thân.
Chắc chắn là -, chắc chắn -
~はずです。(~はずだ)
(hazu = chắc chắn, không thể khác được)
はおちのはずだ。よくいしたから。
Anh ta chắc chắn là người giàu. Tại thấy mua sắm rất hào phóng.
彼はやったはずです。彼は何度も約束したからです。
Anh ấy chắc chắn đã làm rồi. Vì anh ấy hứa nhiều lần rồi.
Cho dù -, dù -
~しても (cho dù)
~しようと (cho dù ai có làm gì)
~でも (trước đó là danh từ)
~としても (trước đó là một vế câu, chỉ giả định)
がってもきます。
Dù trời có mưa tôi vẫn sẽ đi.
がしようと、はをめます。
Cho dù cha mẹ phản đối tôi vẫn bỏ học đại học.
でもがんばってやってみます。
Cho dù khó khăn tôi vẫn cố gắng làm thử.
だとしても、このーをやめられません。
Có thể - (động từ, chỉ năng lực chủ quan hay điều kiện khách quan)
~れる
~られる
(Động từ 5 đoạn: Hàng "e" + "ru" = "~eru", ví dụ dasu: "daseru", iku: "ikeru", nomu: "nomeru";
Động từ 1 đoạn: "rareru", ví dụ: taberu: "taberareru")
この木は食べられる。
Cây này có thể ăn được.
はげる。
Tôi có thể bơi.
そんなはせませんよ。
Tôi không thể đưa ra số tiền lớn vậy được đâu.
Bắt phải - (làm gì đó)
~せる
~させる
(động từ ở hàng "a" + "seru" với động từ 5 đoạn, động từ với "saseru" với động từ 1 đoạn)
そのはぼくをへかせた。まだそのをんでいる。
 Người đó bắt tôi ra chiến trường. Tôi vẫn đang hận người đó.
母さんはにおかゆをべさせた。
Mẹ bắt con ăn cháo.
Dễ -
~しやすい(~やすい)
(yasui = dễ)
食べやすい:Dễ ăn
しやすい:Dễ làm
Khó -
~にくい、~しにくい
(nikui = khó)
読みにくい:Khó đọc
やりにくい:Khó làm
Không thể - (làm gì)
~ができない
~することができない
~するのができない
(dekiru = có thể, dekinai = không thể, chỉ dùng với "ga")
水泳ができない。
Tôi không thể bơi.
漢字を読むことができません。
Tôi không thể đọc được chữ kanji.
Mà -, Mà - lại, Đã - mà - (chỉ ý đối lập), - cơ mà
~のに
~くせに
(kuse = đã ~ mà còn ~, ~ no ni = ~ mà, ~ cơ mà)
おをぎたいのに、どうしてをわなければならないですか。
Tôi muốn kiếm tiền mà sao lại phải nộp lệ phí đăng ký ạ?
にるの?がっているのに。
Ra ngoài à? Trời đang mưa cơ mà.
あいつはもないくせに、いつもっている。
Thằng đó đã không có gì mà lúc nào cũng ra oai.
Giống như -, (làm gì) giống như -
~のような、~のように
("you" = có dạng như, có vẻ như; chỉ hình dáng)
のようにすっぱい:Chua như mơ
このようにしなさい:Làm như thế này đi nhé.
はのようなをしている。
Anh ấy có gương mặt giống như thiên thần.
Làm - đi (sai khiến với người dưới)
~なさい、~しなさい
("nasai": Dùng với người dưới như con cái, hay thầy cô với học trò; không dùng trong tính huống cần lịch sự (khi lịch sự phải dùng "~ shite kudasai"))
をやりなさい。
Con làm bài tập về nhà đi.
Có - hay không (chỉ việc gì có xảy ra hay không)
~かどうか
(dou = thế nào, "ka" = "có ~ không?" dùng trong câu hỏi; "~ ka dou ka" = "có ~ hay không")
がるかどうかをらない。
Tôi không biết mai trời có mưa không.
これがかどうかはできません。
Tôi không phần biệt được đây cái này là đồ thật hay không.
Quyết định - (làm gì)
~ことにする
(~ koto ni suru)
今日学校を休むことにした。
Hôm nay tôi quyết định nghỉ học.
今年の夏北海道へ旅行することにした。
Hè năm nay tôi quyết định sẽ đi du lịch Hokkaido.
SAROMA JCLASS
(Phần trên gồm ngữ pháp N4)
Vừa - xong (làm gì)
~したばかり
Động từ quá khứ ("ta") + bakari
食べたばかりです。
Tôi vừa ăn xong.
Đã có thể -
~ようになる
you = giống như, naru = trở nên, you ni naru = trở nên như = đã có thể
たくさんしたから、がめるようになる。
Do luyện tập nhiều nên tôi đã có thể đọc được chữ kanji.
Phải -, buộc phải - (do phân công hay mệnh lệnh từ trên)
~ことになる。
koto = việc, phải (làm gì), koto ni naru = phải làm gì
出張することになった。
Tôi phải đi công tác.
Lần đầu tiên mới - (chỉ trải nghiệm lần đầu tiên)
~て初めて
Động từ "te" + hajimete (lần đầu tiên)
に来てめてのおいしさがわかる。
Đến Nhật lần đầu tiên tôi mới hiểu sự ngon của cá sống.
Tùy thuộc vào - mà
~によって
yoru = phụ thuộc, tùy thuộc; ~ ni yotte ~: Tùy thuộc vào ~ mà ~
によって、のくがなる。
Tùy thuộc vào khí hậu mà thời gian hoa anh đào nở khác nhau.
Giống như -
~のような
Danh từ + no you na + danh từ
のような
Gương mặt giống thiên thần
Càng - càng -
~ば~ほど
ba = nếu, hodo = càng
日本語を勉強すれば勉強するほど面白くなる。
Tiếng Nhật càng học càng hay.
Toàn là -, chỉ toàn là -
Nばかり
bakari = toàn là
この畑にはラベンダーばかりです。
Vườn này toàn là oải hương.
Nổi tiếng vì -
~は~で有名
yuumei = nổi tiếng
日本は刺身で有名です。
Nhật Bản nổi tiếng vì cá sống.
Bắt đầu từ - (chỉ sự liệt kê)
N+を始め
hajime = bắt đầu
さしみを始め、てんぷら、そばなどは日本の特色の料理です。
Bắt đầu là cá sống, các món như tempura, soba là món ăn đặc sắc của Nhật Bản.
Một cách -
N + 的
teki = một cách
なえ
Cách suy nghĩ một cách lạc quan
Cỡ tầm -, cỡ khoảng -
~は~くらいです。
kurai = tầm, khoảng
魚は1キロぐらいです。
Con cá tầm 1 ký.
Chỉ cần - là -
~さえ~ば
sae = chỉ cần, ngay cả
さえあればせになれる。
Chỉ cần có sức khỏe là có thể hạnh phúc.
Gần -, suýt -
~ほど
hodo = mức độ
ぬほどい:Sợ gần chết
くほどうれしい:Sung sướng suýt khóc
Mà vẫn -, vẫn còn -, vẫn còn đang -
~まま
mama = vẫn đang (làm gì, như thế nào)
はでぬれたままのにた。
Anh ấy đến đám cưới của mình mà vẫn đang ướt vì mưa.
ありのままでをてないぞ!
Chẳng thắng được trận đấu theo cách tự nhiên chủ nghĩa đâu!
、ののまました。
Mười năm trước tôi chạy trốn với chỉ một bộ đồ trên người.
のままでいいですよ。
Anh có thể vẫn cứ mang giày.
Có nhã ý, có thành ý
わざわざ
wazawaza = waza to = có nhã ý, có thành ý
わざわざくからてくれてありがとう!
Cám ơn bạn đã có nhã ý từ xa tới đây.
Giả sử -, nếu -, giả thiết là -, giả định là - (chỉ giả thuyết)
~としたら
~to shitara = giả sử
もしはならをする?
ーをみまくる! 
Nếu ngày mai là ngày tận cùng của thế giới thì bạn sẽ làm gì?
Tối nay tôi sẽ uống bia xả láng!
(Trước đây) thường (làm gì)
(~た)ものだ。
mono = chỉ sự việc đương nhiên, lẽ thường phải thế
~ shita mono da = Trước đây thường làm gì.
をサボってゲームをやったものだ。
Thời sinh viên tôi thường cúp học chơi ghêm.
Vừa làm xong, còn nóng hổi
~たて(~立て)
Động từ bỏ "masu" + tate = Vừa làm xong, vừa chế xong, còn nóng hổi
できたてのご飯です。
Đây là cơm vừa chín tới.
これは焼きたてのパンです。
Đây là bánh mỳ vừa nướng xong.
Khoảng, vào khoảng
~ぐらい
Danh từ + gurai = vào khoảng
ったはとてもきくて5キロぐらいです。
Con cá câu được rất lớn, vào khoảng 5 ký.
Ngược lại -, nhưng lại -
かえって(反って)
kaette = ngược lại
でもうけしようとして、かえってをした。
Tôi định kiếm số tiền lớn bằng chứng khoán nhưng lại bị mất tiền.
Trông có vẻ - (về mặt thị giác)
~っぽい
ppoi = trông có vẻ (về mặt thị giác)
あなたは日本人っぽいね。
Anh có vẻ giống người Nhật nhỉ.
このはっぽいです。
Chiếc ví này trông rẻ tiền.
やってみたがだめっぽい。
Tôi thử làm nhưng có vẻ không được.
このシャツは白っぽい。
Chiếc áo này trông trắng.
Lẽ nào -
まさか
masa = đúng lẽ, chính xác; masaka = lẽ nào
まさかはなのか。
Lẽ nào anh ta là thủ phạm?
(Làm gì xong) - là hết, - là xong
~(た)きり
kiri = giới hạn, hết
彼は自分の部屋へ入ったきり何があっても出てこない。
Nó cứ vào phòng của mình là xong, dù có gì xảy ra cũng không ra nữa.
(Có chuyện) quái gì nhỉ, có chuyện quái quỷ gì nhỉ
一体(いったい)
ittai = nghĩa là thế nào
あなたがにったのはなんだろう?
Chuyện mà anh nói với tôi là cái quái gì vậy?
Giả đò, giả bộ
~ふり(振り)
furi = giả vờ, giả bộ
彼は何も知らないふりをした。
Nó giả vờ như không biết gì hết.
Có vẻ như
どうやら
douyara = có vẻ như (nhấn mạnh, thường kết hợp với "rashii" hay "you" ở cuối câu)
彼はどうやら正しいようだ。
Anh ta có vẻ là đúng.
Cuối cùng -
つい
tsui = cuối cùng (là)
はついをやめた。
Anh ấy cuối cùng bỏ kinh doanh.
Ngay cả -
さえ
sae = ngay cả
このはさえできる。
Vấn đề này ngay cả trẻ em cũng giải quyết được.
Chắc chắn là -
~に違いない(~にちがいない)
~に違いがない
chigai = sai, khác; chigainai = không sai
はしたにいない。
Anh ta chắc chắn là đã buôn lậu.
Mãi mà vẫn - (làm không xong)
なかなか
naka = bên trong, nakanaka = mãi mà vẫn (không xong)
なかなかをえせなかった。
Tôi mãi mà vẫn không nghĩ ra cách giải quyết.
Vì - (chỉ lý do, nguyên nhân)
~ために
tame = vì
のため、をやめた。
Vì có bão nên tôi hủy chuyến du lịch.
Vì - (vì lợi ích, quyền lợi của -)
~ために
tame = vì
のため、をにしてもかまわない。
Vì tổ quốc tôi không nề hi sinh tính mạng.
Không - (làm gì) mà -
~ず
zu = không - mà
チケットをわずににった。
Tôi không mua vé mà vào rạp chiếu phim.
Theo - (như ai nói)
~によると
yoru = tùy theo, theo, dựa vào, "to" : nói là...
Thường dùng với "sou da" ở cuối.
によると、がるそうだ。
Theo dự báo thời tiết thì mai trời mưa to.
Thay vì, thay cho
~代わりに(~かわりに)
にくわりに、するのはいかがでしょうか。
Thay vì đi biển, đi leo núi thì sao ạ?
Chính (ai) mới
こそ
koso = chính - mới
あなたこそ間違えたのだ。
Chính anh mới sai.
Thế nào cũng -
どうしても
doushite mo = làm thế nào cũng
どうしてもをえられない。
Làm thế nào tôi cũng không thể nhớ chữ kanji.
Thường hay - (chỉ thói quen, xu hướng xấu)
~がち
gachi = thường hay, có xu hướng
はしがちだ。
Người trẻ tuổi thường hay kiêu ngạo.
- là cùng, nhiều nhất - là cùng
せいぜい
seizei = nhiều nhất - là cùng
あのはせいぜい40です。
Người phụ nữ đó nhiều lắm thì 40 tuổi là cùng.
Chỉ giới hạn ở, chỉ dành cho
限る(かぎる)
kagiru = giới hạn ở
このサウナはにる。
Phòng xông hơi này chỉ dành cho phụ nữ.
Cùng với -
~とともに
tomo = cùng, ~ to tomo ni = cùng với ~
友達とともにバーに行った。
Tôi đi quán bar cùng với bạn.
Cứ khi -, mỗi khi -
~たび
旅行するたびポストカードを買う。
Cứ mỗi khi đi du lịch là tôi mua bưu thiếp.
Chỉ là -
~に過ぎない
suginai = không quá (sugiru = quá)
それはびにぎない。
Đó chỉ là vui chơi thôi.
Với vẻ -
~げ
Tính từ (bỏ "i", "na") + ge: Với vẻ
はしげにをべた。
Anh ấy kể sự tình với vẻ đau khổ.
Với ý định là -, với ý định -
~つもりで
tsumori = định, tsumori de = với ý định là
おをぐつもりでをた。
Tôi ra khỏi nhà với ý định kiếm tiền.
SAROMA JCLASS
(Ở trên gồm ngữ pháp N3)
Thích hợp với -
~向き(~むき)
muku = hướng tới, Danh từ + "muki" = thích hợp với
このシャツはきです。
Cái áo này thích hợp với người trẻ tuổi.
Dùng cho -
~用(~よう)
you (dụng) = dùng cho, cách dùng: Danh từ + "用"
このおはです。
Phòng tắm kiểu Nhật (ofuro) này là dùng cho phụ nữ.
Dành cho -
~向け(~むけ)
mukeru = hướng cái gì tới đâu (tha động từ), Danh từ + "muke" = dành cho
このはけです。
(これはけのです。)
Rạp chiếu phim này là dành cho thanh thiếu niên.
(còn tiếp)

File đính kèm:

  • docxcac_cach_noi_hay_dung_trong_tieng_viet_va_cach_noi_tieng_nhat_tuong_duong_4116.docx
Tài liệu liên quan