Bản chất và sự so sánh các thì trong tiếng anh (tài liệu bài giảng)
I. HIỆN TẠI đƠN (Simple Present)
1. Cách thành lập:
- Câu khẳng định: S + V(s/es); S + am/is/are
- Câu phủ định: S + do/does + not + V; S + am/is/are + not
- Câu hỏi: Do/Does + S + V?; Am/Is/Are + S?
2 Một sự thật lúc nào cũng ñúng, một chân lý. Ex: The sun rises in the east and sets in the west. II. HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (Present Continuous) 1. Cách thành lập: - Câu khẳng ñịnh: S + am/is/are + V-ing - Câu phủ ñịnh: S + am/is/are + not + V-ing - Câu hỏi: Am/Is/Are + S + V-ing? 2. Cách dùng chính: Thì hiện tại tiếp diễn dùng ñể diễn tả: 2.1 Một hành ñộng ñang diễn ra ở hiện tại (trong lúc nói); sau câu mệnh lệnh, ñề nghị. Trong câu thường có các trạng từ: now, right now, at the moment, at present, Ex: - What are you doing at the moment? - I’m writing a letter. - Be quiet! My mother is sleeping. 2.2 Một hành ñộng ñã ñược lên kế hoạch thực hiện trong tương lai gần. Ex: What are you doing tonight? - I am going to the cinema with my father. 2.3 Một hành ñộng nhất thời không kéo dài lâu, thường dùng với today, this week, this month, these days, Ex: What is your daughter doing these days? - She is studying English at the foreign language center. 3. Những ñộng từ không ñược dùng ở thì HTTD: 3.1 ðộng từ chỉ giác quan: hear, see, smell, taste BẢN CHẤT VÀ SỰ SO SÁNH CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG) Giáo viên: VŨ THỊ MAI PHƯƠNG Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Bản chất và sự so sánh các thì trong Tiếng Anh Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - 3.2 ðộng từ chỉ tình cảm, cảm xúc: love, hate, like, dislike, want, wish 3.3 ðộng từ chỉ trạng thái, sự liên hệ, sở hữu: look, seem, appear, have, own, belong to, need, 3.4 ðộng từ chỉ sinh hoạt trí tuệ: agree, understand, remember, know, III. HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (Present Perfect) 1. Cách thành lập: - Câu khẳng ñịnh: S + have/has+ V3/ed - Câu phủ ñịnh: S + have/has + not + V3/ed - Câu hỏi: Have/Has + S + V3/ed? 2. Cách dùng chính: Thì HTHT dùng ñể diễn tả: 2.1 Một hành ñộng xảy ra trong quá khứ không xác ñịnh rõ thời ñiểm. Ex: Have you had breakfast? – No, I haven’t. 2.2 Một hành ñộng xảy ra trong quá khứ, còn kéo dài ñến hiện tại. Ex: My friend Nam has lived in HCMC since 1998. 2.3 Một hành ñộng vừa mới xảy ra. Ex: I have just finished my homework. 2.4 Trong cấu trúc: Be + the first/second time + S + have/has + V3/ed Be + the ss nhất + N + S + have/has + V3/ed Ex: This is the first time I have been to Paris. She is the most honest person I have ever met. 3. Các trạng từ thường dùng với thì HTHT: Just (vừa mới), recently/lately (gần ñây), ever (ñã từng), never (chưa bao giờ), yet (chưa), already (rồi), since (từ khi – mốc thời gian), for (khoảng), so far/until now/up to now/up to the present (cho ñến bây giờ) IV- HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (Present Perfect Continuous) 1. Cách thành lập: - Câu khẳng ñịnh: S + have/has+ been + V-ing - Câu phủ ñịnh: S + have/has + not + been + V-ing - Câu hỏi: Have/Has + S + been + V-ing? 2. Cách dùng chính: Thì HTHTTD ñược dùng ñể diễn tả: 2.1. Hành ñộng bắt ñầu trong quá khứ và kéo dài LIÊN TỤC ñến hiện tại và còn tiếp diễn ñến tương lai, thường dùng với How long / since / for. Ex: How long have you been waiting for her? - I have been waiting for her for an hour. 2.2. HTHT: hành ñộng hoàn tất HTHTTD: hành ñộng còn tiếp tục Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Bản chất và sự so sánh các thì trong Tiếng Anh Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 - V. QUÁ KHỨ ðƠN (Simple Past) 1. Cách thành lập: - Câu khẳng ñịnh: S + V2/ed; S + was/were - Câu phủ ñịnh: S + did + not + V; S + was/were + not - Câu hỏi: Did + S + V?; Was/Were + S? 2) Cách dùng chính: Thì QKð dùng ñể diễn tả hành ñộng ñã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ với thời gian ñược xác ñịnh rõ. Các trạng từ thường ñi kèm: yesterday, ago, last week/month/year, in the past, in 1990, Ex: Uncle Ho passed away in 1969. VI. QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (Past Continuous) 1. Cách thành lập: - Câu khẳng ñịnh: S + was/were + V-ing - Câu phủ ñịnh: S + was/were + not + V-ing - Câu hỏi: Was/Were + S + V-ing? 2. Cách dùng chính: Thì QKTD dùng ñể diễn tả: 2.1. Một hành ñộng xảy ra (và kéo dài) vào một thời ñiểm hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ. Ex: She was studying her lesson at 7 last night. What were you doing from 3 pm to 6 pm yesterday? - I was practicing English at that time. 2.2. Một hành ñộng ñang xảy ra (V-ing) ở quá khứ thì có một hành ñộng khác xen vào (V2/ed). Ex: He was sleeping when I came. While my mother was cooking dinner, the phone rang. 2.3. Hai hành ñộng diễn ra song song cùng lúc trong quá khứ. Ex: While I was doing my homework, my younger brother was playing video games. VII. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (Past Perfect) 1. Cách thành lập: - Câu khẳng ñịnh: S + had + V3/ed - Câu phủ ñịnh: S + had+ not + V3/ed - Câu hỏi: Had + S + V3/ed? 2. Cách dùng chính: Thì QKHT dùng ñể diễn tả: 2.1 Một hành ñộng xảy ra và hoàn tất trước một thời ñiểm hoặc một hành ñộng khác trong quá khứ (hành ñộng trước dùng HAD + V3/ed, hành ñộng sau dùng V2/ed). Ex: We had had dinner before eight o’clock last night. Lucie had learned English before she came to England. 2.2 Một hành ñộng ñã xảy ra nhưng chưa hoàn thành, tính ñến một thời ñiểm nào ñó trong quá khứ. Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Bản chất và sự so sánh các thì trong Tiếng Anh Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 - Ex: By the time I left that school, I had taught there for ten years. (Tới lúc tôi rời ngôi trường ấy, tôi ñã dạy ñược 10 năm.) 3. Thì này thường ñược dùng với các từ, ngữ sau ñây: 3.1. After, before, when, as, once Ex: When I got to the station, the train had already left. 3.2. No sooner than (vừa mới thì) Hardly/Scarcely when (vừa mới thì) Ex: He had no sooner returned from abroad than he fell ill. No sooner had he returned from abroad than he fell ill. (Anh ấy vừa mới trở về từ nước ngoài thì ñâm ra bệnh.) 3.3. It was not until that (mãi cho tới mới ) Not until that (mãi cho tới mới ) Ex: It was not until I had met her that I understood the problem. Not until I had met her did I understand the problem. (Mãi tới khi tôi gặp cô ta, tôi mới hiểu ñược vấn ñề.) VIII. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (Past Perfect Continuous) 1. Cách thành lập: - Câu khẳng ñịnh: S + had + been + V-ing - Câu phủ ñịnh: S + had + not + been + V-ing - Câu hỏi: Had + S + been + not + V-ing? 2. Cách dùng chính: Thì QKHTTD dùng ñể nhấn mạnh tính LIÊN TỤC của hành ñộng cho ñến khi một hành ñộng khác xảy ra trong quá khứ. Ex: When she arrived, I had been waiting for three hours. IX. TƯƠNG LAI ðƠN (Simple Future) 1. Cách thành lập: - Câu khẳng ñịnh: S + will/shall + V - Câu phủ ñịnh: S + will/shall + not + V - Câu hỏi: Will/Shall + S + V? 2. Cách dùng chính: Thì TLð dùng ñể diễn tả: 2.1 Một hành ñộng sẽ xảy ra trong tương lai. Ex: I will call you tomorrow. 2.2 Một quyết ñịnh ñưa ra vào lúc nói. Ex: It’s cold. I’ll shut the window. 2.3 Một quyết tâm, lời hứa, ñề nghị, yêu cầu. Ex: I will lend you the money. Will you marry me? Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Bản chất và sự so sánh các thì trong Tiếng Anh Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 - 2.4 Một tiên ñoán, dự báo trong tương lai. Ex: People will travel to Mars one day. 3. Một số trạng từ chỉ thời gian thường gặp: tomorrow, tonight, next week/month/year, some day, in the future, LƯU Ý: Cách dùng của be going to + V: + Diễn tả ý ñịnh (không có trong kế hoạch) Ex: I have saved some money. I am going to buy a new computer. (Tôi ñã ñể dành ñược một ít tiền. Tôi ñịnh mua một máy vi tính mới.) + Diễn tả một dự ñoán có căn cứ Ex: Look at those clouds. It’s going to rain. (Hãy nhìn những ñám mây ñó kìa. Trời sắp mưa.) X. TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (Future Continuous) 1. Cách thành lập: - Câu khẳng ñịnh: S + will/shall + be + V-ing - Câu phủ ñịnh: S + will/shall + not + be + V-ing - Câu hỏi: Will/Shall + S + be + V-ed 2. Cách dùng chính: Thì TLTD dùng ñể diễn tả một hành ñộng sẽ ñang diễn ra ở một thời ñiểm hay một khoảng thời gian trong tương lai. Ex: This time next week I will be playing tennis. We’ll be working hard all day tomorrow. XI. TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (Future Perfect) 1. Cách thành lập: - Câu khẳng ñịnh: S + will/shall + have + V3/ed - Câu phủ ñịnh: S + will/shall + not + have + V3/ed - Câu hỏi: Will/Shall + S + have + V3/ed? 2. Cách dùng chính: Thì TLHT dùng ñể diễn tả: 2.1 Một hành ñộng sẽ hoàn tất trước một thời ñiểm trong tương lai. Ex: It’s now 7 pm. I will have finished teaching this class by 8.30. (Bây giờ là 7 giờ tối. Tôi sẽ dạy xong lớp này lúc 8g30.) 2.2 Một hành ñộng sẽ hoàn tất trước một hành ñộng khác trong tương lai. Ex: By the time you come back, I will have written this letter. (Vào lúc anh trở lại, tôi sẽ viết xong lá thư này.) * Thì này thường ñược bắt ñầu bằng By + time (By then, By the time, By the end of this week / month / year). Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Bản chất và sự so sánh các thì trong Tiếng Anh Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 6 - XII. TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (Future Perfect Continuous) 1. Cách thành lập: - Câu khẳng ñịnh: S + will/shall + have + been + V-ing - Câu phủ ñịnh: S + will/shall + not + have + been + V-ing - Câu hỏi: Will/Shall + S + have + been + V-ing? 2. Cách dùng chính: Thì TLHTTD dùng ñể nhấn mạnh tính LIÊN TỤC của hành ñộng so với một thời ñiểm nào ñó hoặc hành ñộng khác trong tương lai. Ex: By next month, he will have been working in the office for ten years. When George gets his degree, he will have been studying at Oxford for four years. Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Nguồn : Hocmai.vn
File đính kèm:
- 01_ban_chat_va_su_so_sanh_cac_thi_trong_ta_tlbg_5409.pdf